Theo sự tiến triển của xã hội, để đảm bảo sự công bằng và minh bạch, việc quy định mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động trở nên quan trọng. Hãy cùng khám phá những thông tin cơ bản về hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây.

1. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là một văn bản thỏa thuận về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong tài liệu này, các thông tin được xác định rõ, bao gồm nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể của cả hai bên trong quá trình làm việc, nhằm tạo ra cơ chế giải quyết khi có vấn đề phát sinh.

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động đóng vai trò bảo vệ quyền lợi của cả nhân viên và người sử dụng tổ chức, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp và làm tăng cường lòng tin giữa hai bên. Qua việc thiết lập hợp đồng lao động, người làm công có thể làm việc một cách an tâm, trong khi doanh nghiệp cũng có thể sử dụng lao động mà không lo ngại.

Nguyên tắc tự do và tự nguyện là nguyên tắc cơ bản bao gồm quyền tự do lựa chọn, tự do đàm phán, tự nguyện ký kết và tự do chấm dứt dựa trên quy định của pháp luật. Nguyên tắc bình đẳng và tôn trọng là sự khẳng định vị trí ngang hàng của cả hai bên trong bối cảnh pháp lý.

2. Có những loại hợp đồng lao động nào?

Để tiến hành tuyển dụng lao động trực tiếp, nhà tuyển dụng cần phải thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Theo quy định của Điều 20 trong Bộ Luật Lao động hiện hành, hiện có hai loại hợp đồng lao động như sau:

>>> Xem thêm tại: Công chứng ủy quyền là gì? Khi nào cần thực hiện uỷ quền?

Hợp đồng lao động có thời hạn là sự thỏa thuận giữa hai bên về khoảng thời gian kết thúc hợp đồng, có hiệu lực tối đa trong khoảng 03 năm. Nếu sau khi ký hợp đồng lao động có thời hạn, người lao động quyết định tiếp tục làm việc, họ sẽ chuyển sang ký kết hợp đồng lao động không xác định thời gian.

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là thỏa thuận giữa hai bên mà không đặt ra yêu cầu về khoảng thời gian cụ thể kết thúc.

3. Những nội dung chính của hợp đồng lao động

Ngoài việc đề cập đến khái niệm “hợp đồng lao động”, người lao động cũng cần hiểu rõ nội dung cơ bản của hợp đồng lao động trước khi thực hiện ký kết, nhằm tránh những tình huống rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Dựa trên quy định của Điều 21 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường cần bao gồm những thông tin cơ bản sau đây:

nội dung chính của hợp đồng lao động

– Thông tin của hai bên: chứa đựng thông tin cơ bản về nhà tuyển dụng và người lao động như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số điện thoại, số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân do cơ quan có thẩm quyền cấp…

Xem thêm:  Yêu cầu CSGT chứng minh vi phạm giao thông mới đưa giấy tờ: Đúng hay sai?

– Thời hạn: thông qua hợp đồng lao động, quy định rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc hiệu lực của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng lao động không có thời hạn, chỉ cần ghi rõ thời điểm bắt đầu công việc của người lao động.

– Mô tả nội dung công việc và địa điểm làm việc:

Miêu tả công việc chi tiết mà người lao động phải thực hiện và chỉ định địa điểm làm việc theo thỏa thuận. Trong trường hợp công việc yêu cầu thực hiện tại nhiều địa điểm khác nhau, hợp đồng cần ghi rõ tất cả các địa điểm đó.

>>> Xem thêm tại: Không hoàn thành công việc được giao, nhân viên có bị sa thải?

– Thu nhập và những khoản đãi ngộ của người lao động:

+ Thông tin về mức lương: đề cập chi tiết đến mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác như doanh thu, tiền ăn, tiền đi lại, trợ cấp, thưởng, v.v. Ngoài ra, hợp đồng cũng nên xác định rõ thời gian thanh toán lương, ví dụ như thanh toán theo tháng, theo tuần hoặc theo ngày.

+ Quy định về các đãi ngộ khác: cần mô tả chi tiết về các đãi ngộ như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép, và nghỉ lễ mà người lao động được hưởng.

+ Chế độ tăng lương và tính lương khi nghỉ: Hợp đồng cần chứa các quy định về chế độ tăng lương, cách tính lương trong trường hợp nghỉ làm, cũng như các chế độ lương thưởng khác.

3. Quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động:

Đối với người lao động:

Hợp đồng cần chi tiết quyền lợi của nhân viên, bao gồm mặt lương thưởng, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép và ngày lễ, cùng với những quyền lợi liên quan đến đào tạo kỹ năng, thăng tiến nghề nghiệp, và quyền lợi về sức khỏe và an toàn lao động, đồng thời phải tuân theo các quy định của pháp luật và phù hợp với từng ngành nghề.

Nghĩa vụ của người lao động là thực hiện nhiệm vụ công việc một cách chất lượng, tuân thủ các quy định công ty, đảm bảo an ninh thông tin, bảo vệ tài sản chung và tuân thủ các quy tắc an toàn lao động.

Đối với người sử dụng lao động:

Hợp đồng cần định rõ các quyền của doanh nghiệp, bao gồm quyền quản lý và giám sát công việc, cung cấp chỉ đạo và hướng dẫn, cũng như quyền yêu cầu về sản phẩm làm ra và các quyền lợi khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh, bảo vệ quyền lợi của người lao động, cung cấp trang thiết bị cần thiết cho công việc và tuân thủ các quy định về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:  Con ngoài giá thú có được yêu cầu cấp dưỡng không?

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng cũng cần được quy định rõ, trong đó tổ chức thuê người phải thông báo cho nhân viên trước một khoảng thời gian nhất định trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, trừ khi có các trường hợp khẩn cấp như vi phạm nghiêm trọng dẫn đến sa thải.

>>> Xem thêm tại: Công chứng giấy ủy quyền bắt buộc trong trường hợp nào?

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Top 5 văn phòng dịch thuật công chứng uy tín quận Bắc Từ Liêm Hà Nội.

>>> Quy trình làm công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền mới nhất.

>>> Thủ tục hợp đồng làm công chứng ủy quyền định đoạt tài sản gồm những gì?

>>> Trình tự thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà chung cư mới nhất năm 2024.

>>> Có thể yêu cầu công chứng di chúc tại nhà được hay không? Có được tính là hợp pháp không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *