Ngày nay, có nhiều người chủ nhân mặt bằng, nhà xưởng, và nhiều tài sản khác đang tiến hành cho thuê, nhưng vẫn gặp khó khăn khi muốn đăng ký và kê khai thuế cho hoạt động này. Dưới đây là quy trình đăng ký mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản.
1. Ai phải đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản?
Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê tài sản được xác định là cá nhân có thu nhập doanh thu từ:
- Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi (không bao gồm dịch vụ lưu trú).
Trong trường hợp này, dịch vụ lưu trú được định nghĩa là cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch và những người đi lại khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn, không bao gồm căn hộ cho sinh viên, công nhân và các đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú kết hợp với dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
>>> Xem thêm tại: Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán
- Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị mà không đi kèm với người điều khiển.
- Cho thuê các tài sản khác mà không cung cấp dịch vụ kèm theo.
Do đó, cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản được coi là cá nhân kinh doanh và cần phải đăng ký mã số thuế theo quy định.
2. Cách đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
2.1. Hồ sơ đăng ký
Để đăng ký mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản, theo quy định tại điểm a khoản 8 của Điều 7 trong Thông tư số 105/2020/TT-BTC, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT (được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính);
- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam
- Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài.
- Bản sao Hợp đồng cho thuê tài sản.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất. Trong trường hợp không có Giấy chứng nhận, vui lòng cung cấp bản sao Hợp đồng mua bán.
- Nếu nộp thay mặt, cần kèm theo Giấy ủy quyền chứng thực/công chứng và Thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực của người được ủy
2.2. Trình tự, thủ tục đăng ký online
Bước 1: Chụp ảnh mặt trước và mặt sau của Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, sau đó lưu vào một thư mục.
>>> Xem thêm tại: Khi làm công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô máy cần lưu ý điều gì?
Bước 2: Truy cập trang thuedientu.gdt.gov.vn -> Chọn mục Cá nhân -> Lựa chọn Đăng ký thuế lần đầu -> Chọn Hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 105 -> Tiếp tục.
Bước 3: Trong phần Kê khai và nộp hồ sơ điện tử, điền thông tin bao gồm: Tên người nộp thuế, Loại giấy tờ, Số giấy tờ, Ngày cấp, Email -> Tiếp tục.
Bước 4: Hoàn thiện thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký thuế (Dành cho hộ gia đình và cá nhân kinh doanh) – mẫu 03/ĐK-TCT.
Lưu ý: Quan trọng nhất là lưu lại bản nháp để kiểm tra thông tin đã kê khai.
Bước 5: Bấm vào nút “Hoàn thành” -> Đính kèm giấy tờ -> Chọn loại giấy tờ và tệp tài liệu đính kèm -> Tiếp tục -> Màn hình sẽ hiển thị thông báo về Mã giao dịch và mã bảo mật (hãy lưu lại để tra cứu).
Bước 6: Kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ đăng ký thuế
Truy cập mục Đăng ký thuế -> Tra cứu hồ sơ -> Nhập mã giao dịch và mã bảo mật -> Bắt đầu tra cứu
Lưu ý: Đề xuất tải và cài đặt phần mềm iTax Viewer để dễ dàng đọc thông báo kết quả từ cơ quan thuế.
3. Thời hạn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
Hạn chót thực hiện đăng ký thuế chính là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu, được quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Hạn chót nộp hồ sơ khai thuế cho cá nhân theo từng lần phát sinh là trước ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
Hạn chót nộp hồ sơ khai thuế cho cá nhân khai thuế một lần trong năm là trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
>>> Xem thêm tại: Có nên công chứng thỏa thuận chia thừa kế di sản của bố mẹ không?
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật tại Giảng Võ Hà Nội có thể lấy ngay trong ngày.
>>> Lệ phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền hiện nay là bao nhiêu?
>>> Khi chuẩn bị hồ sơ để công chứng giấy ủy quyền thì cần chuẩn bị những gì?
>>> Người thuê có nên tự công chứng hợp đồng thuê nhà chung cư hay không?
>>> Bố mẹ chuyển nhượng nhà cho con cần đóng phí dịch vụ sang tên sổ đỏ không?
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch