Góp vốn bằng đất nông nghiệp là hình thức phổ biến trong các hoạt động kinh doanh nông nghiệp, hợp tác xã hoặc thành lập công ty sử dụng tài sản đất để sản xuất. Tuy nhiên, đây cũng là loại tài sản có nhiều hạn chế trong chuyển nhượng và góp vốn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện pháp lý, trình tự thực hiện, cũng như các rủi ro và lưu ý quan trọng khi góp vốn bằng loại đất này.
>>> Xem thêm: Những điểm cần kiểm tra trước khi đến công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Góp vốn bằng đất nông nghiệp là gì?
1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp là đất được sử dụng vào mục đích:
-
Trồng trọt (lúa, hoa màu, cây lâu năm…),
-
Chăn nuôi,
-
Nuôi trồng thủy sản,
-
Làm muối,
-
Mục đích nông nghiệp khác theo quy định pháp luật.
1.2. Góp vốn bằng đất nông nghiệp là gì?
Là việc người sử dụng đất đem quyền sử dụng đất nông nghiệp để góp vốn vào doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc các tổ chức khác. Đây là hình thức góp vốn bằng tài sản, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020.
2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh việc góp vốn bằng đất nông nghiệp
-
Luật Đất đai 2013, đặc biệt là Điều 188, 192, 193;
-
Luật Doanh nghiệp 2020 – Điều 34, Điều 36;
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
>>> Xem thêm: Danh sách website các văn phòng công chứng uy tín nhất tại Hà Nội?
3. Điều kiện góp vốn bằng đất nông nghiệp
3.1. Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
3.2. Đất không có tranh chấp, không bị kê biên
Quyền sử dụng đất nông nghiệp phải:
-
Không đang bị tranh chấp;
-
Không bị kê biên để thi hành án;
-
Vẫn còn thời hạn sử dụng.
3.3. Góp vốn đúng đối tượng và mục đích sử dụng
Theo Điều 193 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân chỉ được góp vốn bằng đất nông nghiệp vào hợp tác xã hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, và chỉ khi:
-
Bên nhận góp vốn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;
-
Không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nếu chưa được phép.
4. Trình tự, thủ tục góp vốn bằng đất nông nghiệp
4.1. Lập hợp đồng góp vốn
Hợp đồng góp vốn phải:
-
Được lập thành văn bản;
-
Có đầy đủ nội dung: thông tin các bên, loại đất, diện tích, giá trị góp vốn, mục đích sử dụng;
-
Công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013.
4.2. Đăng ký thay đổi tại Văn phòng Đăng ký đất đai
Sau khi hợp đồng được công chứng, các bên cần:
-
Nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất;
-
Thực hiện cập nhật tên người sử dụng đất mới (nếu chuyển quyền) hoặc ghi nhận tài sản góp vốn (nếu tài sản được giữ nguyên sở hữu).
>>> Xem thêm: Bí quyết tiết kiệm thời gian khi làm dịch thuật công chứng cho giấy tờ du học
5. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Ông A có 1 ha đất trồng cây lâu năm tại Đồng Nai, có sổ đỏ hợp pháp. Ông muốn góp vốn vào Công ty TNHH Nông nghiệp X để trồng cây ăn trái. Do công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, và diện tích đất phù hợp quy hoạch, nên ông A được phép góp vốn bằng đất. Sau khi ký hợp đồng công chứng, ông A làm thủ tục ghi nhận phần vốn góp bằng đất tại Văn phòng Đăng ký đất đai và được cấp lại Giấy chứng nhận có tên công ty.
Trường hợp 2: Bà B có mảnh đất lúa tại Long An, muốn góp vốn vào một công ty kinh doanh thương mại. Dù có đầy đủ giấy tờ, nhưng do bên nhận góp vốn không hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, việc góp vốn không được chấp nhận. Trường hợp cố tình thực hiện có thể bị xử phạt hành chính và hợp đồng góp vốn vô hiệu.
6. Rủi ro và lưu ý khi góp vốn bằng đất nông nghiệp
6.1. Rủi ro thường gặp
-
Bị từ chối thủ tục do mục đích sử dụng đất không phù hợp;
-
Đất bị kê biên, tranh chấp hoặc hết hạn sử dụng;
-
Bên nhận góp vốn không được cấp quyền sử dụng đất;
-
Tranh chấp nội bộ do không định giá đúng giá trị đất;
-
Góp vốn bằng đất nhưng không làm thủ tục chuyển quyền.
6.2. Lưu ý pháp lý
-
Kiểm tra quy hoạch sử dụng đất để đảm bảo đất được sử dụng đúng mục đích sau khi góp vốn;
-
Nếu là đất do hộ gia đình sử dụng, cần có sự đồng thuận của các thành viên trong hộ;
-
Phải định giá đất góp vốn minh bạch, có thể thuê đơn vị thẩm định giá;
-
Hợp đồng góp vốn bằng đất cần được công chứng và đăng ký để có hiệu lực pháp lý.
Xem thêm:
>>> Khi nào cần định giá tài sản góp vốn?
>>> So sánh công chứng và chứng thực giấy tờ – Nên chọn hình thức nào?
Kết luận
Góp vốn bằng đất nông nghiệp là hình thức hợp pháp, nhưng đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về loại đất, đối tượng góp vốn, mục đích sử dụng và thủ tục pháp lý. Việc không thực hiện đúng quy trình có thể dẫn đến vô hiệu hợp đồng, mất quyền sử dụng đất, thậm chí tranh chấp pháp lý. Vì vậy, người góp vốn cần nghiên cứu kỹ luật và tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi thực hiện.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com