Khi vi phạm nội quy của công ty, người lao động có thể đối mặt với khả năng bị tạm đình chỉ công việc. Nhưng tạm đình chỉ công việc là gì? Và vi phạm nội quy lao động đến mức nào thì người lao động có thể bị tạm đình chỉ?

1. Thế nào là tạm đình chỉ công việc?

Theo quy định Bộ luật Lao động năm 2019, có thể hiểu đơn giản, tạm đình chỉ công việc là trường hợp người lao động phải tạm thời ngừng việc để doanh nghiệp thực hiện việc điều tra, xác minh vụ vi phạm kỷ luật lao động có tính chất phức tạp do người lao động đó gây ra.

Tạm đình chỉ công việc là gì?

Chú ý, tạm đình chỉ công việc không phải là một hình thức kỷ luật lao động. Đây cũng không phải là thủ tục bắt buộc khi người sử dụng lao động xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.

Việc làm này chỉ là một giải pháp nhằm tạo điều kiện cho người sử dụng lao động xác minh chính xác vi phạm mà người lao động gây ra, đặc biệt trong những tình huống có nhiều yếu tố phức tạp. Tác động của hành động này giúp tránh khó khăn trong quá trình xác định và giải quyết vi phạm.

2. Trường hợp nào bị tạm đình chỉ công việc?

Theo điều 1 Điều 128 của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động chỉ được quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động trong một trường hợp, đó là khi người lao động vi phạm nội quy lao động. Quy định này đặt ra một số điều kiện cụ thể để việc tạm đình chỉ công việc được thực hiện, bao gồm:

>>> Xem thêm tại: Xử lý nhân viên làm việc kém hiệu quả như thế nào?

– Vụ việc vi phạm kỷ luật lao động có các yếu tố phức tạp.

– Nếu thấy rằng việc người lao động tiếp tục công việc sẽ tạo khó khăn cho quá trình xác minh.

– Chỉ khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người đó là thành viên, mới có thể tạm đình chỉ công tác của người lao động.

3. Thời gian tối đa đình chỉ công việc?

Căn cứ vào điều 2 của Điều 128 trong Bộ luật Lao động năm 2019, quy định về thời gian tạm ngưng thời gian công việc của người lao động là:

Thời gian tối đa đình chỉ công tác
  • Trong các trường hợp thông thường, thời gian tạm ngưng thời gian công việc của người lao động không vượt quá 15 ngày.
  • Đối với các trường hợp đặc biệt, thời gian tạm ngưng thời gian công việc của người lao động không vượt quá 90 ngày.
Xem thêm:  Mức phụ cấp trách nhiệm của an toàn, vệ sinh viên là bao nhiêu?

Khi hết thời hạn nêu trên, người lao động phải được tái điều động làm việc. Trong trường hợp tạm ngưng thời gian làm việc vượt quá thời hạn quy định, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động theo điểm e khoản 2 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

>>> Xem thêm tại: Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc bao gồm quy trình nào?

Theo quy định, cá nhân vi phạm trong vai trò người sử dụng lao động sẽ bị phạt từ 5 đến 10 triệu đồng, trong khi tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi, từ 10 đến 20 triệu đồng (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022).

4. Tiền lương tính thế nào khi bị đình chỉ công việc?

Dựa vào điều 128, điều 2 của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động bị tạm đình chỉ công việc được quyền tạm ứng tiền lương. Số tiền tạm ứng trong trường hợp này là 50% của tổng tiền lương trước khi bị tạm đình chỉ công việc.

Sau khi hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, việc xác định số tiền lương trong thời gian nghỉ do đình chỉ công việc được thực hiện như sau:

  • Trong trường hợp sau khi điều tra, xác minh vi phạm mà không bị xử lý kỷ luật lao động: Người lao động sẽ được nhận đủ tiền lương theo thỏa thuận cho toàn bộ thời gian bị tạm đình chỉ công việc.
  • Trong trường hợp sau khi điều tra, xác minh vi phạm mà bị xử lý kỷ luật lao động: Người lao động không sẽ được trả lương, nhưng cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

>>> Xem thêm tại: Chứng thực chữ ký là gì? Khi nào cần chứng thực chữ ký?

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Trường hợp nào bị tạm đình chỉ công việc? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Con sinh ra nhờ mang thai hộ là con của ai?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Địa chỉ công ty dịch thuật có dịch ngôn ngữ hiếm lấy ngay trong ngày.

>>> Những rủi ro khi thực hiện công chứng ủy quyền định đoạt tài sản nhà đất?

>>> Để bảo vệ quyền lợi có nên công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô hay không?

>>> Phí công chứng mua bán căn hộ chung cư hiện nay tại Hà Nội hết bao nhiêu tiền?

>>> Địa chỉ các văn phòng công chứng ngoài giờ hành chính tại Hà Nội làm việc Chủ Nhật.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *