Trong lĩnh vực giáo dục mầm non, việc thuê nhà làm trường là bước đầu tiên của quá trình triển khai các hoạt động giảng dạy và chăm sóc trẻ nhỏ. Điều kiện thuê và hợp đồng thuê nhà đóng vai trò cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính chính xác và quyền lợi cho các bên thuê và bên cho thuê. Hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết sau đây.

1. Điều kiện thuê nhà làm trường mầm non

Một trong những điều kiện để thành lập trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục là phải có đề án thành lập. Đề án cần xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, nội dung giáo dục cũng như đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường.

Trong đó, về điều kiện về đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị như sau:

– Đặt tại khu dân cư đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.

– Diện tích khu đất dùng để xây dựng trường mầm non phải gồm các loại: Diện tích xây dựng phải bình quân tối thiểu 12m2/trẻ (nếu ở đồng bằng, trung du trừ thành phố thị xã) và 08m2/trẻ (khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo), sân chơi, cây xanh, đường đi.

– Khuôn viên phải có tường bao ngăn cách với bên ngoài.

hợp đồng thuê nhà làm trường mầm non

– Khối công trình phải gồm các loại phòng:

+ Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định;

+ Phòng học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;

+ Phòng ăn: Nhà bếp và kho.

+ Phòng hành chính: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;

– Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp, sân chơi chung.

Như vậy, điều kiện về việc thuê đất, thuê nhà để làm trường mầm non gồm:

– Hợp đồng thuê nhà phải có thời hạn ít nhất 05 năm.

– Diện tích thuê phải đáp ứng điều kiện: Diện tích xây dựng phải đủ cho số trẻ của trường (tối thiểu 12m2/trẻ hoặc 08m2/trẻ tuỳ vào từng địa bàn), gồm khối công trình và sân chơi cho trẻ và phải có tường bao ngăn cách với bên ngoài.

– Địa điểm thuê làm trường mầm non phải đặt tại khu dân cư đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà được tiến hành như thế nào?

2. Thuế phải nộp khi cho thuê nhà làm trường mầm non

Khi cho thuê nhà làm trường mầm non, chủ nhà cho thuê cần phải nộp các khoản thuế, phí sau đây:

– Lệ phí môn bài: Người cho thuê nhà căn cứ vào doanh thu cho thuê để xác định mức lệ phí môn bài phải nộp theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP:

Doanh thuMức lệ phí môn bài
Trên 500 triệu đồng/năm01 triệu đồng/năm
Từ 300 – 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm
Trên 100 – 300 triệu đồng/năm3000.000 đồng/năm
Dưới 100 triệu đồng/nămKhông phải nộp

– Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế thu nhập cá nhân với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.

Trong đó, người cho thuê để làm trường mầm non khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc theo năm dương lịch. Do thuê làm trường mầm non phải có thời hạn tối thiểu là 05 năm nên nếu bên trường trả tiền trước cho nhiều năm thì chủ nhà phải khai thuế, nộp thuế một lần với toàn bộ số tiền thuê trả trước.

hợp đồng thuê nhà

>>> Xem thêm: Hướng dẫn phân biệt sổ đỏ và sổ hồng chính xác nhất

3. Mẫu hợp đồng thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Ông: ……………………..

CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:…….

Đăng ký thường trú tại:…………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu của căn nhà tại địa chỉ: ……………………………………………………….

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN THUÊ:

Trường mầm non…………………………………………………

Địa chỉ : …………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………….…………………………….

Đại diện: ………………………………………….………………………….….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

(Sau đây gọi là “Bên B”)

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG THUÊ

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……………………………………

Thông tin cụ thể về nhà cho thuê:

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :……………………………..m2;

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Số phát hành ……………..,số vào sổ cấp GCN: ………………… do ………….. cấp ngày ………….

– Trang thiết bị, tiện ích do Bên A trang bị tại nhà thuê: Hai bên sẽ tiến hành lập biên bản bàn giao tài sản tại thời điểm bàn giao để ghi nhận các trang thiết bị, tiện ích được bên A trang bị và bàn giao cho bên B (Mẫu Phụ lục số 01 – Biên bản bàn giao tài sản).

Việc bàn giao phải được thể hiện bằng Biên bản bàn giao ký bởi đại diện có thẩm quyền của các Bên và Biên bản bàn giao là một phần không tách rời của Hợp đồng.

Sau khi bàn giao, Bên B có quyền sử dụng Nhà thuê để lắp đặt trang thiết bị, nội, ngoại thất… phục vụ hoạt động của Bên B nhưng không được phép làm thay đổi kết cấu của nhà thuê.

Xem thêm:  Con sinh ra nhờ mang thai hộ là con của ai?

Mục đích thuê: Bên B được sử dụng nhà thuê với mục đích phục vụ hoạt động kinh doanh trường mầm non của Bên B và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của trường mầm non tư thục của Bên B.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê là 05 năm được tính từ ngày bàn giao ……… và sẽ chấm dứt vào ngày hết hạn………..

Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê và bên B phải gửi đề nghị gia hạn hợp đồng cho bên A trước 01 tháng. Sau khi nhận được đề nghị gia hạn hợp đồng từ bên B, bên A phải trả lời bằng văn bản về việc có/không chấp thuận lời đề nghị.

Tại thời điểm hợp đồng thuê nhà hết hạn và Bên B không nhận được thông báo chấp nhận/không chấp nhận đề nghị gia hạn thì được coi là Bên A đồng ý gia hạn Hợp đồng và Bên B tiếp tục thuê với những điều khoản của Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC THUÊ NHÀ

– Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.

– Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

– Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

– Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 4. TIỀN THUÊ, CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tiền thuê là: ……. VNĐ  (Bằng chữ: ……………) và được áp dụng cố định trong suốt thời gian thuê. Tiền thuê không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các loại thuế khác liên quan đến cho thuê nhà theo quy định của pháp luật cùng các loại phí:

– Chi phí điện sinh hoạt, điện điều hòa, điện cho hệ thống chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện khác, nước sinh hoạt mà Bên B sử dụng trong Nhà thuê.

– Dịch vụ internet, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác (nếu có) mà Bên B sử dụng.

– Chi phí công chứng Hợp đồng do bên A thanh toán.

Những chi phí này sẽ do bên B trực tiếp thanh toán với cơ quan có thẩm quyền.

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê vào tài khoản như sau:

Chủ tài khoản: ………….. Số tài khoản: …………. Tại ngân hàng…………

ĐIỀU 5. SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ NÂNG CẤP

Bên … có trách nhiệm sửa chữa hư hỏng trong phạm vi Nhà thuê theo định kỳ hoặc khi có những hư hỏng mà không do lỗi sử dụng của Bên B theo quy định:

– Sụt, lún, nứt, hỏa hoạn hoặc những sự cố về kết cấu của Nhà thuê.

– Dột, thấm, hư hỏng hệ thống nước, hệ thống điện, thang máy, hệ thống điều hòa, hệ thống báo cháy, chữa cháy, trang thiết bị điện, nước, vệ sinh ….

Trong trường hợp sau … ngày kể khi Bên B thông báo về sự cố hỏng hóc mà Bên A không tiến hành sửa chữa, khắc phục thì Bên B có quyền thuê Bên thứ ba tiến hành việc sửa chữa, thay thế thiết bị để khắc phục các hư hỏng nói trên, chi phí phát sinh trong trường hợp này do Bên A chịu.

Bên A đồng ý hoàn trả cho Bên B toàn bộ chi phí mà Bên B thực tế phải chịu để thực hiện việc sửa chữa ngay khi nhận được yêu cầu của Bên B hoặc Bên B được quyền khấu trừ chi phí này vào Tiền thuê phải trả khi đến hạn thanh toán theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền lợi

– Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;

– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

6.2. Nghĩa vụ

– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền lợi

– Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;

– Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

Xem thêm:  Đất giao không đúng thẩm quyền là gì? Có được cấp Sổ đỏ không?

– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;

– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.2. Nghĩa vụ

– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

– Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;

– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8. VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Nếu một bên vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng này, bên bị vi phạm sẽ gửi một thông báo bằng văn bản yêu cầu bên vi phạm khắc phục. Trường hợp bên vi phạm không khắc phục trong vòng …. ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên bị vi phạm có quyền thực hiện một hoặc tất cả các hành động sau:

– Tự khắc phục vi phạm của bên kia, hậu quả do việc vi phạm của bên kia gây ra với chi phí do bên vi phạm chịu.

– Yêu cầu bên vi phạm chịu phạt … giá trị Hợp đồng bị vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1 Trường hợp chấm dứt

– Khi hết thời hạn thuê mà hai bên không có thỏa thuận gia hạn.

– Khi nhà thuê không còn hoặc phải phá dỡ do hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

9.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên B chậm thanh toán tiền thuê theo Hợp đồng này quá … tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

– Bên B sử dụng nhà thuê không đúng mục đích theo Hợp đồng.

– Bên A yêu cầu tăng Tiền thuê không đúng thỏa thuận tại Hợp đồng.

– Bên B không được đảm bảo quyền thuê sử dụng thuận lợi, ổn định, trọn vẹn đối với nhà thuê.

​Các bên phải gửi văn bản thông báo cho Bên kia trước ít nhất … tháng.

ĐIỀU 10.  ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết và được công chứng.

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành …. bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ….. bản để thực hiện

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc khi mua nhà chung cư.

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏiCách chia di sản thừa kế là tài sản chung của vợ chồng?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng thuê nhà mẫu mới thông dụng nhất 2021

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *