Trong quá trình phân chia di sản, nhiều trường hợp một trong các đồng thừa kế không thể trực tiếp quản lý phần tài sản được thừa hưởng, từ đó phát sinh nhu cầu ủy quyền quản lý tài sản thừa kế. Vậy việc ủy quyền này có hợp pháp? Cần tuân theo những quy định nào? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có phải là nơi đáng tin cậy để hoàn thành thủ tục pháp lý?
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh việc ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
1.1. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 562 quy định:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.”
-
Điều 613: Người thừa kế được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
-
Điều 615: Người thừa kế có quyền thỏa thuận về việc quản lý, sử dụng, định đoạt phần di sản của mình.
Như vậy, việc ủy quyền quản lý tài sản thừa kế là hoàn toàn hợp pháp nếu đáp ứng điều kiện của pháp luật dân sự và được các bên thống nhất.
1.2. Luật Công chứng 2014
-
Điều 42 quy định về việc lập và công chứng hợp đồng ủy quyền.
1.3. Nghị định 23/2015/NĐ-CP
-
Cho phép cá nhân được chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền nếu không thuộc diện bắt buộc công chứng.
>>> Xem thêm: Làm sao để sửa đổi nội dung đã ghi trong hợp đồng ủy quyền?
2. Khái niệm và mục đích của ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
2.1. Ủy quyền quản lý tài sản thừa kế là gì?
Là việc người thừa kế không trực tiếp quản lý tài sản (đất đai, nhà cửa, tiền bạc, cổ phần, v.v.) mà ủy quyền bằng văn bản cho người khác (thường là người thân hoặc đồng thừa kế) thay mình thực hiện quản lý, bảo quản hoặc khai thác tài sản.
2.2. Mục đích của ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
-
Đảm bảo tài sản không bị hư hỏng, thất lạc
-
Hỗ trợ quá trình chia thừa kế minh bạch
-
Giải quyết tình huống người thừa kế ở xa hoặc không có thời gian
3. Các hình thức ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
3.1. Giấy ủy quyền có công chứng
Dùng khi tài sản là bất động sản, hoặc tài sản có giá trị lớn. Việc công chứng giúp ràng buộc trách nhiệm pháp lý rõ ràng hơn.
3.2. Giấy ủy quyền chứng thực chữ ký
Áp dụng khi ủy quyền mang tính chất tạm thời hoặc đơn giản, không liên quan đến chuyển nhượng, mua bán.
>>> Xem thêm: Hủy giấy ủy quyền: Giải quyết các vấn đề pháp lý
4. Quy trình thực hiện ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
4.1. Bước 1: Xác định người có quyền thừa kế
Phải có giấy tờ chứng minh quyền thừa kế như: giấy chứng tử, di chúc (nếu có), sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…
4.2. Bước 2: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền
Nội dung cần bao gồm:
-
Họ tên, số CMND/CCCD của các bên
-
Mô tả tài sản được ủy quyền quản lý
-
Phạm vi, thời hạn ủy quyền
-
Trách nhiệm và quyền hạn của bên được ủy quyền
4.3. Bước 3: Công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền
Tại văn phòng công chứng (nếu liên quan đến đất đai, nhà ở…) hoặc UBND cấp xã/phường nếu là giấy ủy quyền thông thường.
5. Ví dụ minh họa về ủy quyền quản lý tài sản thừa kế
Tình huống thực tế:
Sau khi ông A qua đời, để lại một mảnh đất tại TP. HCM. Trong số 3 người con, chị B đang sinh sống tại nước ngoài nên ủy quyền cho em trai là anh C quản lý mảnh đất, chờ đến khi thực hiện thủ tục phân chia thừa kế. Chị B lập giấy ủy quyền có công chứng tại Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài và gửi về Việt Nam để thực hiện.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nào dễ sử dụng nhất hiện nay?
6. Một số lưu ý khi thực hiện
6.1. Thời hạn ủy quyền rõ ràng
Nên ghi rõ ngày bắt đầu – ngày kết thúc hoặc thời điểm chấm dứt ủy quyền khi di sản được phân chia xong.
6.2. Không nên ủy quyền mập mờ
Phải mô tả cụ thể tài sản, mục đích ủy quyền để tránh tranh chấp về sau.
6.3. Có thể hủy bỏ ủy quyền
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, bên ủy quyền được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu có lý do chính đáng.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Ủy quyền quản lý tài sản thừa kế có làm mất quyền hưởng di sản không?
Không. Đây chỉ là hành vi giao trách nhiệm quản lý, không đồng nghĩa với việc từ chối hoặc chuyển nhượng quyền thừa kế.
7.2. Có thể ủy quyền cho người không thuộc hàng thừa kế không?
Có. Người được ủy quyền có thể là bất kỳ ai, miễn là đáp ứng đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự.
7.3. Cần công chứng ở đâu nếu ở nước ngoài?
Người thừa kế ở nước ngoài có thể công chứng giấy ủy quyền tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam nơi họ cư trú.
>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần lưu ý điều gì để tránh rủi ro?
8. Kết luận
Việc ủy quyền quản lý tài sản thừa kế là giải pháp hữu ích trong nhiều tình huống khi người thừa kế không thể trực tiếp quản lý phần tài sản được thừa hưởng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn pháp lý và tránh tranh chấp, người thừa kế nên lập văn bản rõ ràng, có công chứng nếu cần thiết, và chọn người được ủy quyền uy tín, trách nhiệm.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com