Khi xảy ra tai nạn lao động, việc chuẩn bị hồ sơ đúng quy định và xác định trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp là yếu tố then chốt giúp người lao động bảo vệ quyền lợi. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều trường hợp doanh nghiệp xử lý chậm trễ hoặc không lập hồ sơ đầy đủ, khiến người lao động gặp khó khăn khi yêu cầu hưởng chế độ. Hiểu rõ các loại giấy tờ bắt buộc cũng như mức bồi thường và trợ cấp do luật quy định sẽ giúp hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi chính đáng. Bài viết dưới đây cung cấp hướng dẫn chi tiết dựa trên quy định pháp luật hiện hành.
>>> Xem thêm: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng nước ngoài tại văn phòng công chứng
1. Tai nạn lao động là gì? Căn cứ pháp lý xác định

Theo “Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”, tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình làm việc, gắn với nhiệm vụ lao động hoặc khi đang thực hiện yêu cầu hợp lý của người sử dụng lao động.
Tai nạn được xác định là tai nạn lao động khi thỏa mãn một trong các điều kiện:
-
Xảy ra tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
-
Xảy ra ngoài nơi làm việc nhưng khi người lao động đang thực hiện công việc theo phân công;
-
Xảy ra trên tuyến đường hợp lý từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục công chứng mua bán nhà nhanh chóng
2. Hồ sơ tai nạn lao động bắt buộc phải có
Theo “Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015” và hướng dẫn tại các nghị định liên quan, hồ sơ tai nạn lao động bao gồm:
2.1. Biên bản điều tra tai nạn lao động
Được lập bởi Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh tùy theo mức độ. Nội dung gồm: nguyên nhân, diễn biến, mức độ thiệt hại, trách nhiệm của các bên liên quan.
>>> Xem thêm: Các tình huống nên thực hiện Di chúc tại nhà càng sớm càng tốt
2.2. Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường
Tài liệu ghi nhận tình trạng nơi xảy ra tai nạn, được lập ngay sau khi vụ việc xảy ra.
2.3. Các giấy tờ y tế
-
Giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận thương tích;
-
Hồ sơ khám chữa bệnh liên quan đến tai nạn;
-
Kết luận giám định mức suy giảm khả năng lao động (nếu có), do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện theo “Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”.
>>> Xem thêm: So sánh thảo luận phân chia và khai nhận di sản trong thủ tục công chứng thừa kế
2.4. Tường trình của người bị nạn và người chứng kiến
2.5. Báo cáo nhanh tai nạn lao động của doanh nghiệp
Gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo thời hạn quy định.
2.6. Tài liệu chứng minh quan hệ lao động
Hợp đồng lao động, bảng lương, quyết định phân công công việc…
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong bồi thường tai nạn lao động
Theo “Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”, trách nhiệm bồi thường của người sử dụng lao động được chia thành hai nhóm: bồi thường và trợ cấp.
>>> Xem thêm: Những thắc mắc thường gặp về dịch vụ sang tên sổ đỏ
4. Mức bồi thường khi doanh nghiệp có lỗi

Doanh nghiệp phải bồi thường cho người lao động nếu có lỗi gây ra tai nạn, mức bồi thường bao gồm:
-
Ít nhất 30 tháng tiền lương nếu người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết;
-
Ít nhất 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm 5–10%;
-
Mức bồi thường sẽ tăng theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
Lương để tính bồi thường là mức lương theo hợp đồng lao động tại tháng tai nạn.
5. Trợ cấp khi doanh nghiệp không có lỗi
Nếu doanh nghiệp không có lỗi, vẫn phải trả trợ cấp cho người lao động theo mức sau:
-
Ít nhất 12 tháng tiền lương nếu suy giảm từ 81% trở lên hoặc bị chết;
-
Ít nhất 0,6 tháng tiền lương nếu suy giảm 5–10%.
6. Trả đủ chi phí y tế liên quan đến tai nạn
Doanh nghiệp phải thanh toán:
-
Toàn bộ chi phí y tế người lao động tự chi trả;
-
Phần đồng chi trả hoặc phần không được BHYT thanh toán;
-
Tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị theo “Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”.
7. Chế độ BHXH cho người bị tai nạn lao động
Ngoài bồi thường từ doanh nghiệp, người lao động còn được hưởng chế độ từ Quỹ BHXH theo “Điều 46 và Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”, gồm:
-
Trợ cấp một lần hoặc hằng tháng;
-
Hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình;
-
Chế độ phục hồi chức năng;
-
Trợ cấp tử vong và mai táng phí nếu người lao động chết.
8. Trách nhiệm điều tra và báo cáo của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải:
-
Tổ chức cấp cứu, sơ cứu kịp thời;
-
Báo cáo cơ quan quản lý trong 24 giờ nếu tai nạn nghiêm trọng;
-
Lập hồ sơ điều tra;
-
Thực hiện biện pháp phòng ngừa tái diễn theo “Điều 34 và Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”.
9. Người lao động cần làm gì để bảo vệ quyền lợi?
-
Giữ toàn bộ giấy tờ y tế và bằng chứng liên quan;
-
Yêu cầu doanh nghiệp lập biên bản sự việc;
-
Đề nghị giám định thương tật;
-
Khiếu nại đến Thanh tra Sở nếu doanh nghiệp chậm bồi thường;
-
Khởi kiện ra Tòa án theo “Điều 188 Bộ luật Lao động 2019” nếu cần.
Kết luận
Tai nạn lao động không chỉ gây tổn hại sức khỏe mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi kinh tế của người lao động. Việc nắm rõ hồ sơ bắt buộc và cơ chế bồi thường – trợ cấp theo luật là nền tảng để bảo vệ quyền lợi một cách đầy đủ. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập hồ sơ, điều tra và bồi thường đúng quy định, trong khi người lao động cần chủ động yêu cầu quyền lợi của mình khi xảy ra vi phạm.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tòa án giải quyết ly hôn mất bao lâu nếu có tranh chấp con cái?
>>> Quyền thừa kế của vợ/chồng: Đối với tài khoản ngân hàng của người bạn đời
>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội tư vấn miễn phí thủ tục công chứng nhà đất
>>> Tra cứu phí công chứng online nhanh chóng, chính xác chỉ trong 1 phút
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












