Trong môi trường làm việc hiện đại, việc bảo đảm quyền lao động nữ – đặc biệt là đối với lao động nữ mang thai – ngày càng được pháp luật quy định chặt chẽ hơn. Tuy nhiên, không ít trường hợp doanh nghiệp vi phạm do thiếu hiểu biết hoặc cố tình lách luật, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và quyền lợi thai sản của người lao động. Hiểu rõ các quyền đặc thù của lao động nữ mang thai là chìa khóa để tự bảo vệ mình, hạn chế tranh chấp và xử lý đúng khi bị xâm phạm. Bài viết dưới đây tổng hợp 10 bảo vệ pháp lý quan trọng theo quy định pháp luật hiện hành mà mọi lao động nữ mang thai cần nắm.

>>> Xem thêm: 5 sai lầm phổ biến khi giao dịch tại văn phòng công chứng

1. Không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật

Người lao động nữ mang thai

Theo “Điều 137 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lý do mang thai, nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

2. Không được chuyển sang công việc nặng nhọc hoặc độc hại

“Điều 138 Bộ luật Lao động 2019” yêu cầu người sử dụng lao động phải chuyển lao động nữ sang công việc nhẹ hơn hoặc giảm một phần khối lượng công việc khi họ mang thai theo chỉ định y tế.
Mọi hành vi ép làm việc nặng, độc hại, nguy hiểm đều là vi phạm pháp luật.

3. Quyền từ chối làm thêm giờ, làm đêm hoặc đi công tác xa

Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 (hoặc tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo) có quyền từ chối làm thêm giờ, làm ban đêm hoặc đi công tác theo “Điều 137 Bộ luật Lao động 2019”.

>>> Xem thêm: Lợi ích khi công chứng nhà đất theo đúng luật 2025

4. Được giảm giờ làm nhưng hưởng đủ lương khi mang thai

Theo quy định tại “Điều 137 Bộ luật Lao động 2019”, lao động nữ mang thai được giảm 1 giờ làm mỗi ngày mà không bị cắt lương. Đây là quyền bắt buộc, doanh nghiệp không được từ chối.

5. Quyền nghỉ khám thai

Người lao động nữ được nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày, hoặc nhiều hơn nếu ở xa cơ sở khám chữa bệnh, theo “Điều 32 Luật BHXH 2014”.
Thời gian nghỉ này được hưởng chế độ BHXH.

Xem thêm:  Sổ đỏ không chính chủ có cầm cố được không? Có bị phạt không?

6. Chế độ thai sản đầy đủ do BHXH chi trả

Theo “Điều 34 và Điều 39 Luật BHXH 2014”, lao động nữ mang thai và sinh con được hưởng:

  • Nghỉ thai sản 6 tháng;

  • Tiền hưởng thai sản bằng 100% mức bình quân tiền lương đóng BHXH trong 6 tháng trước khi nghỉ;

  • Các chế độ liên quan như dưỡng sức sau sinh, trợ cấp 1 lần khi sinh con.

>>> Xem thêm: Cách đảm bảo tính minh bạch khi Công chứng di chúc tại nhà

7. Không được xử lý kỷ luật nếu đang mang thai

Người lao động nữ mang thai

“Điều 122 Bộ luật Lao động 2019” quy định người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ đang mang thai, nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

8. Bảo vệ sức khỏe trong môi trường làm việc

Người sử dụng lao động phải bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, không độc hại, không gây ảnh hưởng đến thai nhi. Nếu môi trường làm việc có yếu tố nguy hiểm, doanh nghiệp phải chuyển sang công việc an toàn hơn, theo “Điều 138 Bộ luật Lao động 2019”.

>>> Xem thêm: Thủ tục khai nhận di sản khi chỉ có 1 người thừa kế – hướng dẫn thủ tục thừa kế nhà đất

9. Quyền nghỉ để chăm sóc con dưới 12 tháng tuổi

Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ 60 phút mỗi ngày để cho con bú, vắt sữa hoặc nghỉ ngơi mà vẫn hưởng đủ lương, theo “Điều 137 Bộ luật Lao động 2019”.

>>> Xem thêm: Cảnh báo lừa đảo qua dịch vụ sang tên sổ đỏ

10. Không bị phân biệt đối xử hoặc giảm thu nhập vì mang thai

Tất cả hành vi phân biệt đối xử với lao động nữ mang thai như giảm thưởng, giảm lương, đánh giá không công bằng… đều bị cấm theo “Điều 8 Bộ luật Lao động 2019”.
Nếu bị xâm phạm, người lao động có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu can thiệp từ cơ quan lao động.

Kết luận

Các quy định bảo vệ quyền lao động nữ mang thai được pháp luật xây dựng nhằm bảo đảm an toàn sức khỏe, quyền làm mẹ và bình đẳng trong quan hệ lao động. Việc hiểu và sử dụng đúng các quyền này giúp người lao động tránh bị công ty lợi dụng, đồng thời tạo cơ sở pháp lý vững chắc khi khiếu nại hoặc khởi kiện.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Quy trình tiếp nhận hồ sơ công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Các bài viết liên quan:

>>> Tòa án giải quyết ly hôn mất bao lâu nếu có tranh chấp con cái?

>>> Quyền thừa kế của vợ/chồng: Đối với tài khoản ngân hàng của người bạn đời

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội tư vấn miễn phí thủ tục công chứng nhà đất

>>> Tra cứu phí công chứng online nhanh chóng, chính xác chỉ trong 1 phút

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá