Trong quá trình sử dụng đất đai, lối đi chung là một trong những vấn đề được người sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Vậy, lối đi chung là gì? Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét?
>>>Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín nhất quận Cầu giấy, Hà nội.
1. Lối đi chung là gì? Khác gì với lối đi qua?
Hiện nay, trong lĩnh vực pháp lý, không có quy định cụ thể và rõ ràng, dẫn đến sự hiểu biết sai lệch và nhầm lẫn giữa lối đi chung và lối đi qua. Dưới đây, tôi sẽ giải thích sự khác biệt giữa hai khái niệm này:
1. Lối Đi Chung (Common Pathway): Lối đi chung thường hình thành từ lối mòn hoặc đường đi đã được sử dụng lâu năm bởi nhiều người. Nó có thể được tạo thành tự nhiên hoặc thông qua sự thỏa thuận của các chủ sử dụng đất liền kề. Lối đi chung thường là một phần của diện tích đất của một trong các chủ sử dụng đất liền kề và được sử dụng bởi cảnh dân cư hoặc người dùng các khu vực lân cận để truy cập đường giao thông công cộng.
Các điểm quan trọng về lối đi chung:
Thường không có quyền đền bù cho chủ sở hữu đất cung cấp lối đi chung.
Lối đi chung thường được hiểu là một phần của đất của người sở hữu chính và không yêu cầu thỏa thuận riêng biệt.
Không đòi hỏi thủ tục đăng ký riêng cho lối đi chung.
Người sử dụng lối đi chung không nhận quyền sở hữu mảnh đất đó, và đây chỉ là lối đi qua cho mục đích truy cập.
2. Lối Đi Qua (Right of Way): Lối đi qua là quyền được chủ sở hữu bất động sản vây bọc (nghĩa là bất động sản không có đường ra đường công cộng) yêu cầu một lối đi hợp lý trên phần đất của người khác để truy cập đường giao thông công cộng hoặc bất kỳ địa điểm nào khác mà họ cần.
Các điểm quan trọng về lối đi qua:
Lối đi qua yêu cầu sự thỏa thuận hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thường dựa trên sự đánh giá của quyền sử dụng và lợi ích công cộng.
Chủ sở hữu đất cung cấp lối đi qua có thể được đền bù.
>>> Xem thêm: Chứng thực chữ ký nhanh nhất tại Hà Nội. Chi phí hết bao nhiêu?
Quyền lối đi qua có thể được đăng ký và thực hiện thông qua quy trình pháp lý cụ thể.
Tóm lại, lối đi chung và lối đi qua khác nhau về nguồn gốc, quyền lợi, đất mở lối đi, thủ tục đăng ký, và người được hưởng quyền. Lối đi chung thường không yêu cầu quyết định hoặc thỏa thuận riêng biệt và không đòi hỏi đền bù cho chủ sở hữu đất cung cấp lối đi chung. Trong khi đó, lối đi qua yêu cầu sự thỏa thuận hoặc quyết định chính thức, có quyền đền bù cho chủ sở hữu đất cung cấp lối đi qua, và có thể được đăng ký và thực hiện thông qua quy trình pháp lý cụ thể.
2. Tối thiểu bao nhiêu mét?
Hiện nay pháp luật không quy định về kích thước tối thiểu hay tối đa. Bởi trên thực tế các trường hợp cần mở rất đa dạng, do đó việc đặt ra một kích thước cụ thể sẽ gây khó khăn khi áp dụng và không đảm bảo được quyền lợi của các bên.
Tuy theo quy định tại khoản 2 Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015, vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, và chiều cao có thể được các bên thỏa thuận. Việc thỏa thuận này cần đảm bảo sự thuận tiện cho việc đi lại và tránh gây phiền hà cho các bên liên quan. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về lối đi, các bên có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định vị trí và kích thước của lối đi.
Ngoài ra, khi bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng khác nhau, quy định rằng lối đi cần thiết cho người ở bên trong phải được đảm bảo và phải có mặt cắt ngang tối thiểu, tuỳ thuộc vào quy định của từng địa phương.
>>> Xem thêm: Có thể bạn chưa biết: Đăng ký làm sổ đỏ online nhanh nhất.
Tóm lại, pháp luật không quy định cụ thể về kích thước, mà việc xác định kích thước này sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên hoặc quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Quan trọng nhất là cần đảm bảo sự thuận tiện và không gây phiền hà cho các bên sử dụng.
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Lối đi chung tối thiểu bao nhiêu mét? Tách thửa lối đi chung được không?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
>>> Văn phòng công chứng Tây Sơn làm việc thứ 7 và chủ nhật, ngoài giờ hành chính.
>>> Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ gỉa tại văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.
>>> Nghề cộng tác viên là gì?. Cộng tác viên bán hàng một tháng kiếm được bao nhiêu tiền?
>>> Hướng dẫn tính chi phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế chính xác nhất theo quy định của pháp luật.
>>> Thế nào là bồi thường tổn thất tinh thần. Bồi thường tổn thất tinh thầnh bao nhiêu tiền theo quy định.
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch