Việc mua đất qua nhiều đời chủ mà đất vẫn chưa có Sổ đỏ hoặc có Sổ đỏ nhưng chưa được sang tên là một tình huống khá phổ biến. Phương pháp giải quyết vấn đề này sẽ phụ thuộc vào thời điểm chuyển nhượng, và có các cách xử lý khác nhau để đạt được việc cấp mới hoặc sang tên Sổ đỏ.
1. Chuyển nhượng đất qua nhiều đời chủ trước ngày 01/7/2014
1.1 Đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
Theo quy định Khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/7/2014 và đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận sẽ được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng đủ điều kiện. Trong trường hợp này, người được cấp Giấy chứng nhận là người đang sử dụng đất, không phải chủ đầu tiên, thậm chí khi hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên được thực hiện bằng giấy viết tay hoặc máy tính, nhưng không có công chứng hoặc chứng thực.
Trên thực tế, tại nhiều địa phương, quy trình yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thường yêu cầu “chủ” đầu tiên, sau đó mới chuyển nhượng lại cho người đang sử dụng đất hiện tại. Tuy nhiên, theo cách làm này, có thể dễ xảy ra tranh chấp nếu người đầu tiên có tên trên Giấy chứng nhận không chuyển nhượng lại cho người đang sử dụng đất, đặc biệt là khi giá đất tăng lên đột ngột.
>>> Xem thêm tại: Chuyển mục đích sử dụng đất được cấp phép khi nào?
Nếu trong trường hợp này, hộ gia đình hoặc cá nhân cần xem xét hai vấn đề sau để đạt được cấp Giấy chứng nhận:
– Điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất và đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
– Hồ sơ, thủ tục và các khoản tiền phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận.
1.2 Đất đã được cấp Giấy chứng nhận
Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rằng, trong trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/7/2014 và bên nhận chuyển nhượng chỉ có Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng chuyển nhượng theo quy định, thì không cần thực hiện thủ tục sang tên.
Theo quy định, nếu người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/7/2014 và thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, nhưng người đang sử dụng chỉ có Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực, thì cần thực hiện các bước thủ tục dưới đây để có Giấy chứng nhận mới đứng tên mình:
- Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo bằng văn bản cho bên chuyển nhượng và niêm yết thông báo tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. Thông báo này nhằm thông tin và hướng dẫn về quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đất đai cho người nhận chuyển nhượng. Việc này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
>>> Xem thêm tại: Khi mua nhà có cần làm dịch vụ sổ đỏ không?
Khi không xác định được địa chỉ của người chuyển nhượng để thông báo, cần đăng tin trên 03 số liên tiếp của phương tiện thông tin đại chúng địa phương (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận chi trả).
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ lập hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp nếu trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để thực hiện thủ tục. Đồng thời, Văn phòng đăng ký đất đai cũng sẽ cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển nhượng.
2. Chuyển nhượng đất qua nhiều đời chủ từ ngày 01/7/2014 đến nay
Theo Điều 188, Luật Đất đai 2013, quy định rằng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính.
Đất đã trải qua nhiều giao dịch chuyển nhượng mà chưa được chuyển tên theo đúng thủ tục thì có thể giải quyết theo hai phương pháp sau:
Cách 1: Chuyển nhượng đất khi chưa có hiệu lực không được pháp luật công nhận và bảo vệ, trừ khi ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong giao dịch đã được thực hiện bởi một bên hoặc các bên. Trong trường hợp này, theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án có thể ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch mà không yêu cầu thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực.
Cách 2: Người đang sử dụng đất có thể liên hệ với người đang đứng tên trên Giấy chứng nhận để thảo thuận và ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có thể được công chứng hoặc chứng thực. Sau khi hoàn tất công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, người thực hiện cần tiến hành khai thuế thu nhập cá nhân, nộp lệ phí trước bạ và thực hiện đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
>>> Xem thêm tại: Công chứng thừa kế di sản khi sử dụng đất của bố mẹ thừa kế như nào?
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Cách cấp, sang tên Sổ đỏ khi mua đất qua nhiều đời chủ. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Trước khi làm công chứng thừa kế cần mang những tài liệu ra phòng công chứng?
>>> Công chứng di chúc tại nhà ở Hà Nội tại đâu thì uy tín, nhanh gọn và đảm bảo chất lượng?
>>> Bảng giá phí công chứng mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng tại Hà Nội hiện nay.
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền là gì? Khi nào cần làm công chứng hợp đồng uỷ quyền?
>>> Những sai sót phổ biến khi thực hiện công chứng ủy quyền định đoạt hiện nay cần lưu ý.
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch