Uỷ quyền được xem là một phương án giải quyết khi cá nhân hoặc tổ chức không thể thực hiện một công việc hoặc giao dịch một cách tự chủ. Vì vậy, uỷ quyền có thể là một giải pháp khi xảy ra tai nạn giao thông không?

1. Uỷ quyền khi có tai nạn giao thông được phép không?

Dựa trên khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 63/2020/TT-BCA, khi xảy ra tai nạn giao thông, cơ quan công an sẽ mời các bên liên quan hoặc đại diện hợp pháp của họ đến trụ sở đơn vị để thông báo kết quả điều tra, xác minh về nguyên nhân, diễn biến, lỗi của người liên quan và hình thức xử lý vi phạm hành chính.

>>> Xem thêm tại: Công chứng hợp đồng ủy quyền là gì? Khi nào cần làm công chứng hợp đồng uỷ quyền?

Đại diện hợp pháp có thể là đại diện theo uỷ quyền hoặc theo quy định của pháp luật (bao gồm các hình thức như theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân, hoặc theo quy định của pháp luật), theo quy định tại Điều 135 của Bộ luật Dân sự năm 2015.

Theo quy định của các văn bản luật liên quan, chỉ có một số trường hợp sau đây, các bên không thể uỷ quyền cho nhau thực hiện thay công việc, giao dịch: đăng ký kết hôn, ly hôn, gửi tiết kiệm tại ngân hàng, công chứng di chúc, xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2…

uỷ quyền khi có tai nạn

Có thể khẳng định rằng, việc giải quyết tai nạn là một trong những trường hợp mà có thể uỷ quyền cho người khác, nhân danh người có liên quan đến vụ việc tai nạn (như nạn nhân, người làm chứng, người có lỗi gây ra tai nạn giao thông…) để thực hiện các thủ tục và làm việc với các bên liên quan nhằm giải quyết hậu quả của tai nạn giao thông.

– Cơ quan công an.

– Công ty bảo hiểm (nếu có).

– Những người có liên quan khác đến vụ việc tai nạn giao thông.

2. Cách uỷ quyền giải quyết tai nạn giao thông

2.1 Chuẩn bị hồ sơ

Để giấy uỷ quyền có giá trị pháp lý cao nhất và đảm bảo đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, cũng như để đảm bảo nội dung và phạm vi uỷ quyền được đầy đủ nhất có thể, các bên có thể lựa chọn công chứng hoặc chứng thực giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền giải quyết tai nạn giao thông.

>>> Xem thêm tại: Công chứng thừa kế di sản khi sử dụng đất của bố mẹ thừa kế như nào?

Khi các bên muốn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng uỷ quyền hay giấy uỷ quyền, họ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ liên quan. Các giấy tờ này thường bao gồm:

+ Giấy tờ về quyền nhân thân của các bên

+ Giấy tờ về vụ việc tai nạn giao thông

+ Phiếu yêu cầu công chứng hoặc phiếu yêu cầu chứng thực là một văn bản trong đó được ghi rõ họ, tên, địa chỉ cư trú của người yêu cầu, cũng như yêu cầu chứng thực hoặc công chứng hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền, đồng thời đi kèm toàn bộ giấy tờ mà các bên cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.

Xem thêm:  Dịch thuật công chứng lấy ngay tại Hà Nội

2.2 Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Tùy thuộc vào mục đích cụ thể, quyết định công chứng hoặc chứng thực sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp khác nhau để xác định cơ quan có thẩm quyền tiến hành công chứng hoặc chứng thực giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền.

cong chứng uỷ quyền

Chứng thực hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền: Cơ sở hành nghề công chứng (bao gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng với người có thẩm quyền ký và đóng dấu là công chứng viên) theo quy định của Luật Công chứng đang có hiệu lực.

Chứng thực hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền: Phòng Tư pháp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2.3 Trình tự, thủ tục uỷ quyền uỷ quyền khi có tai nạn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền tuỳ vào từng trường hợp công chứng hoặc chứng thực.

Bước 2: Thực hiện chứng thực hoặc công chứng:

+ Với chứng thực:

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ và đảm bảo tinh thần của người yêu cầu tự nguyện, minh mẫn, và tự nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

Các bên uỷ quyền và được uỷ quyền ký tên hoặc đánh dấu trước mặt người thực hiện chứng thực trên giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền.

+ Với công chứng:

Công chứng viên thực hiện kiểm tra giấy tờ, hồ sơ, và thụ lý, sau đó ghi thông tin vào sổ công chứng.

Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng về nội dung, phạm vi, quyền, và nghĩa vụ trong hợp đồng/giấy uỷ quyền.

ông chứng viên kiểm tra dự thảo hoặc soạn thảo giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền và trình bày cho các bên tự đọc lại hoặc đọc cho các bên nghe.

Khi người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung, họ sẽ ký vào từng trang trong hợp đồng hoặc văn bản trước sự chứng kiến của công chứng viên.

Người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính các giấy tờ và tài liệu để công chứng viên có thể thực hiện quá trình đối chiếu.

Bước 3:

+ Với chứng thực:

Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng, ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, và đóng giáp lai (nếu có) vào văn bản, hợp đồng, đồng thời ghi thông tin vào sổ chứng thực.

+ Với công chứng:

Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng, đồng thời đóng dấu giáp lai (nếu hợp đồng/giấy uỷ quyền có từ 02 trang trở lên).

Bước 4:

+ Với chứng thực:

Người yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định.

Các bên sẽ nhận được bản chính của giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền đã được chứng thực theo thông tin ghi trong hợp đồng/giấy uỷ quyền.

+ Với công chứng:

Người yêu cầu phải nộp phí công chứng và thù lao công chứng theo quy định.

Người uỷ quyền và người được uỷ quyền sẽ nhận được bản chính của giấy uỷ quyền/hợp đồng uỷ quyền đã được công chứng.

Xem thêm:  Hộ mới thoát nghèo được vay vốn ưu đãi như thế nào?

Công chứng viên giữ lại 01 bản hợp đồng/giấy uỷ quyền để lưu vào hồ sơ công chứng.

2.4 Chi phí phải nộp

Phí công chứng giấy uỷ quyền là 20.000 đồng/trường hợp, còn hợp đồng uỷ quyền là 50.000 đồng/trường hợp (theo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC).

Phí chứng thực hợp đồng uỷ quyền là 50.000 đồng/hợp đồng, còn phí chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền là 10.000 đồng/trường hợp theo Điều 4 Thông tư 256/2016/TT-BTC.

>>> Xem thêm tại: Công chứng hộ chiếu làm như nào?

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Uỷ quyền giải quyết tai nạn giao thông là như nào? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Trước khi làm công chứng thừa kế cần mang những tài liệu ra phòng công chứng?

>>> Công chứng di chúc tại nhà ở Hà Nội tại đâu thì uy tín, nhanh gọn và đảm bảo chất lượng?

>>> Bảng giá phí công chứng mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng tại Hà Nội hiện nay.

>>> Sổ đỏ, sổ hồng khác nhau như thế nào? Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho những người làm lần đầu

>>> Những sai sót phổ biến khi thực hiện công chứng ủy quyền định đoạt hiện nay cần lưu ý.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *