Nhiều người không thể tự mình ký trong nhiều văn bản, giấy tờ vậy nên thường xuất hiện dấu vân tay điểm chỉ. Vậy trường hợp nào phải sử dụng dấu vân tay? Chứng thực dấu vân tay là gì? Thủ tục thực hiện ra sao?
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng, uy tín, hiệu quả tại Hà Nội
1. Thế nào là chứng thực dấu vân tay
Căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có ba hình thức chứng thực là chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Vì vậy, chưa có khái niệm và quy định về chứng thực dấu vân tay. Tuy nhiên, trong văn bản, hợp đồng, người yêu cầu có thể sử dụng dấu vân tay thay cho chữ ký trong hợp đồng, giao dịch, giấy tờ, văn bản.
Trong đó, định nghĩa của ba hình thức chứng thực này được quy định chi tiết tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
– Chứng thực bảo sao từ bản chính là việc người có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để xác thực bản sao đúng với nội dung, hình thức của bản chính.
– Chứng thực chữ ký là việc người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức làm chứng, xác thực chữ ký trong văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người này đã thực hiện ký trước mặt người có thẩm quyền chứng thực.
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc người có thẩm quyền chứng thực thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ hoặc chính là cách gọi khác của dấu vân tay của các bên được nêu trong hợp đồng, giao dịch đó.
Do đó, có thể hiểu chứng thực dấu vân tay là việc cơ quan có thẩm quyền thực hiện chứng thực dấu vân tay của người yêu cầu trong văn bản, giấy tờ, hợp đồng là của chính người lăn tay điểm chỉ.
>>> Xem thêm: Quy trình Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu chi tiết nhất hiện nay
2. Thủ tục chứng thực dấu vân tay
Nghị định 23/2015/NĐ-CP hướng dẫn thủ tục chứng thực dấu vân tay như sau:
2.1 Trường hợp sử dụng dấu vân tay trong giấy tờ, hợp đồng
Dấu vân tay được thực hiện chứng thực trong các trường hợp nêu tại Điều 34 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:
– Pháp luật quy định hợp đồng, giao dịch phải chứng thực: Ví dụ như hợp đồng tặng cho/chuyển nhượng/mua bán bất động sản, di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ…
– Cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu chứng thực mặc dù pháp luật không quy định hợp đồng, giao dịch đó phải chứng thực.
2.2 Giấy tờ cần chuẩn bị khi chứng thực dấu vân tay
Khi chứng thực hợp đồng, giao dịch, người yêu cầu cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sau đây:
– Giấy tờ về nhân thân của người yêu cầu: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn.
– Hợp đồng, giao dịch dự định sẽ chứng thực (dự thảo trước nội dung).
– Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao thay thế hợp pháp…
Lưu ý: Các loại giấy tờ giao dịch có thể nộp bản sao nhưng phải xuất trình kèm bản chính để người có thẩm quyền đối chiếu, trừ dự thảo hợp đồng.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín, nhanh chóng lấy ngay, làm việc cả thứ 7 và chủ nhật,
2.3 Cơ quan thực hiện chứng thực
– Phòng Tư pháp cấp huyện chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
– Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, thực hiện quyền của người sử dụng đất, về nhà ở; di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản mà tài sản là động sản, thực hiện quyền của người sử dụng đất, nhà ở…
2.4 Trình tự chứng thực dấu vân tay mới nhất
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch trong đó có chứng thực vân tay được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực và đưa ra các quyết định:
– Hồ sơ đầy đủ, các bên tự nguyện, minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì hướng dẫn người yêu cầu công chứng điểm chỉ vân tay trước mặt mình.
– Hồ sơ không đầy đủ: Trả hồ sơ và yêu cầu bổ sung đầy đủ giấy tờ, tài liệu.
Bước 3: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan mình và ghi vào sổ chứng thực.
Thời hạn thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
2.5 Lệ phí phải nộp
Phí chứng thực dấu vân tay thực hiện Theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về phí chứng thực dấu vân tay, cụ thể như sau:
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
– Chứng thực sửa đổi, bổ sung, huy bỏ hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
– Sửa lỗi sai trong hợp đồng, giao dịch đã chứng thực: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
>>> Xem thêm: Cộng tác viên viết bài và những cơ hội làm việc tiềm năng
Trên đây là quy định giải đáp về trường hợp nào được chứng thực dấu vân tay? [Giải đáp chi tiết] Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Bố mẹ có thể tặng cho con cái đất chưa có Sổ đỏ không?
>>> Cách tính phí công chứng di chúc theo quy định mới nhất 2023
>>> Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mất bao lâu?
>>> Công chứng di chúc đối với người cụt tay được thực hiện như thế nào?
>>> Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật ở Hà Nội
>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả online nhanh chóng
>>>Mức phí công chứng mới nhất năm 2023 đang áp dụng
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch