Việc công chứng vi bằng là một quy trình quan trọng khi muốn xác nhận tính hợp pháp và chính xác của bằng cấp, chứng chỉ mà bạn đạt được trong quá trình học tập hoặc đào tạo. Vậy việc công chứng vi bằng có cần thiết hay không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ đối với đất nhận thừa kế từ cha ông để lại.
1. Công chứng vi bằng là gì?
Công chứng vi bằng là thuật ngữ mà nhiều người hiện nay vẫn còn nhầm lẫn. Theo quy định của pháp luật hiện nay không tồn tại thuật ngữ này bởi công chứng và vi bằng là hai lĩnh vực khác nhau.
Cụ thể, khoản 2 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP nêu rõ:
Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác
Tóm lại, vi bằng không phải văn bản công chứng và không thay thế văn bản công chứng. Đây là hai loại giấy tờ độc lập, có cách định nghĩa và giá trị pháp lý khác nhau.
>>> Xem thêm: Các loại phí công chứng mới được áp dụng 2023
2. Phân biệt công chứng và vi bằng
Tiêu chí | Văn bản công chứng | Vi bằng |
Căn cứ | Luật Công chứng | Nghị định 08/2020/NĐ-CP |
Người lập | Công chứng viên | Thừa phát lại |
Định nghĩa | Là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được Công chứng viên chứng nhận | Là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức |
Giá trị pháp lý | – Có giá trị chứng cứ;- Tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh trừ trường hợp Tòa án tuyên bố vô hiệu- Bản dịch có giá trị sử dụng như giấy tờ được dịch | – Là nguồn chứng cứ khi Tòa án xem xét giải quyết vụ việc dân sự, hành chính- Là căn cứ thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Phạm vi | – Động sản: Toàn quốc- Bất động sản: Trong phạm vi tỉnh, thành phố Văn phòng/Phòng công chứng đặt trụ sở trừ công chứng:Di chúc;Văn bản từ chối nhận di sản;Văn bản ủy quyền liên quan đến thực hiện quyền với bất động sản | Toàn quốc |
>>> Tìm hiểu thêm: Sổ hồng là gì? Các thông tin ghi trên sổ hồng theo quy định mới
3. Tính pháp lý của công chứng vi bằng
Theo Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của vi bằng như sau:
– Văn bản vi bằng không thể thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực hay bất kỳ văn bản hành chính nào khác.
– Vi bằng là nguồn chứng cứ, làm cơ sở cho tòa án xem xét giải quyết các vấn đề hành chính và dân sự theo những quy định của pháp luật. Vi bằng cũng là căn cứ để các cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện giao dịch theo pháp luật quy định.
– Vi bằng có giá trị là bằng chứng, là chứng cứ để công nhận hoạt động mua bán, giao dịch tài sản. Vi bằng không phải là một thủ tục hành chính có khả năng đảm bảo giá trị cho tài sản.
Trên thực tế, văn phòng thừa phát lại chỉ ghi nhận các hành vi trao đổi, giao dịch tiền tệ, giao nhận giấy tờ chứ không thực hiện nghĩa vụ chứng thực hoạt động mua bán tài sản. Pháp luật cũng không quy định chức năng giống như công chứng, chứng thực giao dịch mua bán tài sản đối với công chứng vi bằng.
Các chủ thể khi lập vi bằng sẽ đều thực hiện đúng theo quy trình thủ tục cụ thể do nhà nước quy định. Quá trình lập sẽ có sự xác nhận giao dịch giữa các bên ngay tại thời điểm đó. Vi bằng cũng sẽ là cơ sở làm chứng tại tòa nếu có tranh chấp xảy ra giữa hai bên giao dịch.
Dựa vào những quy định và phân tích ở trên, có thể kết luận rằng, vi bằng chỉ có giá trị chứng cứ, chứng thực chứ không thể được công nhận giá trị pháp lý trong các hoạt động giao dịch mua bán tài sản.
>>> Xem thêm: Những lưu ý khi thực hiện công chứng hợp đồng cho thuê nhà không có sổ đỏ để tránh gặp rủi ro.
4. Hướng dẫn các bước công chứng vi bằng
4.1. Yêu cầu lập vi bằng
Văn phòng công chứng sẽ tiến hành tư vấn hỗ trợ các thông tin cần thiết để thực hiện cho người lập. Sau đó, Thừa phát lại sẽ yêu cầu người lập điền đầy đủ các thông tin vào mẫu theo quy định. Tất cả các giấy tờ đều sẽ được thống nhất theo một khuôn mẫu nhất định.
4.2. Thỏa thuận lập vi bằng
Sau khi yêu cầu lập vi bằng được hoàn thành, văn phòng sẽ thống nhất nội dung thỏa thuận giữa hai bên và tiến hành lập, ký kết văn bản vi bằng. Khi đó, người lập sẽ cung cấp lại cho bên Thừa Phát lại đầy đủ thông tin, địa điểm, ngày giờ,…
4.3. Thực hiện lập vi bằng
Quá trình lập vi bằng phải được Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, thực hiện và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật. Việc ghi nhận hành vi, tiến trình trong công chứng vi bằng phải đảm bảo tính khách quan, trung thực. Trong điều kiện cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời bên thứ ba làm chứng về việc lập vi bằng.
4.4. Gửi vi bằng đến Sở Tư pháp
Pháp luật nhà nước ta đã có quy định cụ thể, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm kết thúc quá trình lập vi bằng, văn phòng Thừa phát lại sẽ phải có trách nhiệm gửi văn bản vi bằng và các tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp, là nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở, để đưa vi bằng vào sổ đăng ký.
Cùng với đó, cũng theo quy định pháp luật, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được vi bằng từ văn phòng Thừa phát, Sở Tư pháp phải tiến hành vào sổ đăng ký vi bằng.
>>> Xem thêm: Phí công chứng mua bán xe mới nhất hiện nay
Trên đây là bài viết giải đáp về “Hướng dẫn thủ tục công chứng vi bằng”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Tìm hiểu thời hạn của văn bản công chứng trong bao lâu? [Quy định mới 2023]
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch