Vậy, bảo lãnh vay vốn là gì? Có được miễn nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn?. Sau đây, văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.

>>>Xem thêm: Chứng thực chữ ký ở đâu?, thủ tục và hồ sơ chứng thực chữ ký cần những gì?

1. Bảo lãnh vay vốn là gì?

Căn cứ Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015, bảo lãnh là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Bảo lãnh được định nghĩa cụ thể tại khoản 1 Điều 335 Bộ luật Dân sự như sau:

1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Dựa vào quy định này, có thể hiểu bảo lãnh vay vốn gồm các đặc điểm sau đây:

– Là sự thoả thuận của các bên gồm bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc công ty tài chính…) và bên được bảo lãnh (người vay vốn).

– Nội dung thoả thuận: Bên bảo lãnh cam kết trả nợ thay cho bên vay nếu đến hạn thanh toán nợ gốc và lãi với ngân hàng mà người vay chưa trả được nợ.

– Phạm vi bảo lãnh: Một phần hoặc toàn bộ khoản vay của người vay tiền. Trong đó bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có), tiền lãi chậm trả…

Như vậy, trong phạm vi bài viết này, có thể hiểu một cách đơn giản, khi vay vốn ngân hàng, thường hợp đồng bảo lãnh vay vốn sẽ là hợp đồng ba bên: Bên vay, bên ngân hàng và bên bảo lãnh.

Bên bảo lãnh thường sử dụng tài sản của mình (nhà, đất hoặc ô tô…) để thế chấp cho bên vay vay tiền từ ngân hàng. Nghĩa vụ trả nợ vẫn thuộc về bên vay nhưng nếu bên vay không có khả năng trả nợ thì bên thế chấp tài sản (bên bảo lãnh) sẽ có trách nhiệm phải trả nợ thay bên vay.

Bảo lãnh vay vốn là gì?

>>>Xem thêm: Quy trình Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh nhất và uy tín tại Hà Nội.

Xem thêm:  Sau khi mất tích bao lâu thì bị tuyên bố chết?

2. Trường hợp nào bên bảo lãnh được miễn trả nợ thay bên vay?

Theo quy định trên, nếu bên được bảo lãnh (bên vay) không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng thì bên bảo lãnh phải thực hiện thay nếu đến hạn mà bên vay không thực hiện hoặc không trả hết được nợ. Trong trường hợp này, số nợ còn lại bên bảo lãnh phải trả thay cho bên vay.

Tuy nhiên, Điều 341 Bộ luật Dân sự có liệt kê các trường hợp bên bảo lãnh được miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh gồm:

– Bên nhận bảo lãnh (ngân hàng) miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trả nợ thay) cho bên bảo lãnh.

– Miễn bảo lãnh trong trường hợp có nhiều người cùng bảo lãnh cho cùng một người: Chỉ một trong số những người cùng bảo lãnh được miễn nghĩa vụ bảo lãnh còn những người còn lại vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.

– Một trong các bên bảo lãnh miễn cho bên bảo lãnh nghĩa vụ với người này: Người bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với các bên bảo lãnh khác.

Trong đó, căn cứ để bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ của mình nêu tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 21/2021/NĐ-CP gồm:

– Bên được bảo lãnh (bên vay) không thực hiện trả nợ đúng hạn.

– Bên vay không trả nợ trước hạn theo thoả thuận.

– Bên vay không trả đủ số nợ đã vay.

– Bên vay không thực hiện đúng nội dung của nghĩa vụ.

– Bên vay không có khả năng trả nợ.

– Theo thoả thuận giữa các bên.

Trường hợp nào bên bảo lãnh được miễn trở nợ thay bên vay?

>>>Xem thêm: Phí công chứng nhà đất bên nào chịu?, hồ sơ công chứng cần chuẩn bị những gì?

Trên đây là bài viết giải đáp về Bảo lãnh vay vốn là gì? Có được miễn nghĩa vụ bảo lãnh không?.Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Xem thêm:  Phân biệt quyền hưởng dụng và quyền sử dụng tài sản như thế nào?

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>>Xem thêm: Thủ tục Đăng ký làm sổ đỏ online lần đầu như thế nào?, và cần chuẩn bị những gì?

>>>Xem thêm: Thủ tục Công chứng hợp đồng mua bán nhà cần những hồ sơ, giấy tờ gì?

>>>Xem thêm: Quá trình Công chứng hợp đồng uỷ quyền mất thời gian bao lâu?, và chi phí ra sao?

>>>Xem thêm: Danh mục cách tính Phí công chứng mua bán nhà đơn giản, dễ hiểu

>>>Xem thêm: Quả rụng vỡ kính ô tô, người trồng cây phải đền?, mức đền bù được xác định như thế nào?.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *