Sao y và chứng thực là những công việc phổ biến trong lĩnh vực liên quan đến công chứng và xác nhận tính hợp lệ của văn bản. Khi thực hiện các thủ tục hành chính, ký kết hợp đồng, hoặc thực hiện các giao dịch, người dân thường được yêu cầu có bản sao y hoặc bản chứng thực. Nhưng chính xác chứng thực và sao y là gì?
1. Chứng thực và sao y là gì?
1.1 Chứng thực là gì?
Chứng thực, mặc dù không có định nghĩa cụ thể tại các văn bản pháp luật, nhưng dựa vào các thuật ngữ được giải thích tại Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có thể hiểu chứng thực là quá trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng giấy tờ, tài liệu đó là đúng đắn.
Đồng thời, văn bản chứng thực là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực và được xác nhận là đúng. Theo đó, theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có các dạng chứng thực như sau:
Chứng thực bảo sao từ bản chính: Đây là quy trình mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng bản chính để xác nhận rằng bản sao được chứng thực là chính xác so với bản chính.
Chứng thực chữ ký: Là hình thức mà cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận tính hợp lệ của chữ ký được áp dụng trong văn bản hoặc giấy tờ, đảm bảo rằng nó thuộc sở hữu của người yêu cầu chứng thực.
>>> Xem thêm tại: Chứng thực biên bản họp gia đình có cần mọi thành viên có mặt?
Chứng thực hợp đồng, giao dịch: Đây là quá trình mà cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác của nội dung, địa điểm, thời gian giao kết hợp đồng, giao dịch, cũng như năng lực hành vi dân sự và ý chí tự nguyện, bằng cách kiểm tra chữ ký/dấu của tất cả các bên tham gia.
1.2 Sao y là gì?
Thuật ngữ “sao y” được định nghĩa tại khoản 10 Điều 3 của Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó, kết hợp với định nghĩa tại khoản 6 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao y là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy, giữ nguyên đầy đủ và chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy: Đây là thuật ngữ để chỉ việc sao chép từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang một văn bản giấy khác.
Sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy: Đây là quá trình sao y bằng cách in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy. Ví dụ, hợp đồng được soạn thảo trên máy tính sau đó được in ra để có bản giấy.
>>> Xem thêm tại: Danh sách công ty dịch thuật uy tín tại Hà Nội.
Sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử: Đây là việc chuyển đổi văn bản giấy thành dạng điện tử và thường đi kèm với việc thực hiện ký số bởi cơ quan hoặc tổ chức. Đơn giản, nội dung của bản giấy được nhập lại hoặc trình bày lại trên máy tính hoặc điện thoại để tạo thành văn bản điện tử.
2. Chứng thực và sao y có phải là một không?
Tiêu chí phân biệt | Sao y | Chứng thực |
Cơ sở | Tạo ra một/nhiều bản sao có nội dung đầy đủ, chính xác như bản gốc/bản chính | Căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính |
Căn cứ | Nghị định 30/2020/NĐ-CP | Nghị định 23/2015/NĐ-CP |
Các hình thức | Sao y | Chứng thực bản sao từ bản chính Chứng thực chữ ký Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Thẩm quyền | Không quy định nhưng bản sao y phải trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định | Phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh. Uỷ ban nhân dân cấp xã. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, và cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng. |
Giá trị pháp lý | Bản sao y thực hiện đúng quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP có giá trị pháp lý như bản chính | – Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong giao dịch – Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu đã ký chữ ký đó, là căn cứ xác định trách nhiệm của người này về nội dung giấy tờ – Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký/điểm chỉ của các bên trong hợp đồng |
>>> Xem thêm tại: Có cần thiết phải công chứng mua bán xe không?
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Phân biệt chứng thực và sao y. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hiện nay hết bao tiền?
>>> Mức phí dịch vụ làm sổ đỏ hiện nay trong quận Hoàn Kiếm là bao nhiêu?
>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc hợp pháp và giấy tờ cần chuẩn bị.
>>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc theo quy định mới.
>>> Mức phí công chứng mua bán căn hộ chung cư có tăng so với năm ngoái không?
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch