Hàng tháng, người lao động khi làm việc tại một doanh nghiệp đều phải trích một phần tiền lương để đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu đúng về chức năng và quy định của quỹ này.
>>> Xem thêm tại: Uỷ quyền cho người khác làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp được không?
1. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Pháp luật không cung cấp một định nghĩa chính xác cho khái niệm “quỹ bảo hiểm thất nghiệp”. Tuy nhiên, dựa trên các quy định liên quan đến quỹ bảo hiểm thất nghiệp tại Luật Việc làm năm 2013, có thể hiểu đơn giản rằng:
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là một nguồn tài chính độc lập nằm ngoài ngân sách nhà nước, được tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc thu, chi, quản lý và sử dụng, nhằm mục đích thực hiện các chính sách của chế độ BHTN.
Trong đó, mục đích chủ yếu của bảo hiểm thất nghiệp là đền bù một phần thu nhập cho người lao động khi họ mất việc, hỗ trợ họ trong việc học nghề, duy trì và tìm kiếm công việc mới.
2. Từ nguồn nào hình thành nên Quỹ?
Dựa trên điều 57, khoản 2 của Luật Việc làm năm 2013 và hướng dẫn tại điều 5 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được tạo ra từ các nguồn sau đây:
– Người lao động và người sử dụng lao động đóng cùng với khoản hỗ trợ từ Nhà nước.
– Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm thất nghiệp: Tiền thuộc quỹ bảo hiểm thất nghiệp sẽ được đầu tư theo nhiều hình thức, tuân theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
- Mua trái phiếu Chính phủ.
- Cho vay cho ngân sách nhà nước.
- Gửi tiền và mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại các ngân hàng thương mại có hoạt động hiệu quả, theo xếp loại tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cho vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội, theo hình thức mua trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
- Đầu tư vào các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
>>> Xem thêm tại: Công chứng giấy ủy quyền cho luật sư khi có kiện cáo dân sự.
– Nguồn thu hợp pháp khác.
- Lãi chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
- Các thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thất nghiệp là bao nhiêu?
Theo quy định của Điều 43 Luật Việc làm 2013, việc đóng BHTN là trách nhiệm của cả người lao động và người sử dụng lao động. Các đối tượng cụ thể phải đóng và mức đóng được quy định như sau:
– Người lao động được định nghĩa là cá nhân tham gia vào công việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn kéo dài từ 03 tháng trở lên, ngoại trừ những người đang nhận lương hưu và những người giúp việc gia đình: Mức đóng = 1% x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
– Mức đóng = 1% x Quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động thuộc các trường hợp dưới đây:
- Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, và các đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp.
- Cơ quan và tổ chức nước ngoài, cũng như tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, và các tổ chức khác.
- Cá nhân có thuê mướn và sử dụng lao động theo hợp đồng lao động kéo dài từ 03 tháng trở lên.
4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được chi cho mục đích gì?
Dựa theo khoản 3 của Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng cho các mục đích chi như sau:
- Chi trả trợ cấp thất nghiệp
- Hỗ trợ học nghề.
- Chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, và nâng cao trình độ kỹ năng nghề nhằm duy trì việc làm cho người lao động.
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động
- Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp.
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
>>> Xem thêm tại: Chuẩn bị làm hợp đồng thuê nhà cần lưu ý điều gì khi ký chính thức?
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Hiểu đúng về mức đóng và mục đích chi trong Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Bảng giá phí công chứng mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng tại Hà Nội hiện nay.
>>> Nơi nào ở Hà Nội có dịch vụ công chứng di chúc uy tín, nhanh chóng và đảm bảo chất lượng?
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế khi chia tài sản cho anh em trong nhà.
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng cho vợ chồng sau khi làm hợp đồng tiền hôn nhân.
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch