Để được hưởng di sản thừa kế, người thừa kế cần tuân thủ nhiều quy định được quy định trong Bộ luật Dân sự. Liệu việc có tên trong hộ khẩu có phải là một trong những điều kiện không, và liệu con riêng không có tên trong hộ khẩu có đủ điều kiện để hưởng di sản không?

1. Không có tên trong sổ hộ khẩu không được hưởng thừa kế?

Hiện nay, có hai cách nhận di sản thừa kế là theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Tất cả các cá nhân đều được đối xử bình đẳng về quyền hưởng di sản so với người khác

Không có tên trong sổ hộ khẩu


Theo quy định, để được hưởng thừa kế, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

Phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế (lúc người để lại di sản thừa kế qua đời) hoặc phải đã được sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế, nhưng phải đã thành thai trước khi người để lại di sản thừa kế qua đời.

– Đối với việc hưởng thừa kế theo di chúc:

+ Di chúc hợp pháp có những điều kiện sau:

+ Người được chỉ định trong di chúc là người được hưởng thừa kế (có tên trong danh sách hưởng di sản trong di chúc).

+ Người đó không từ chối nhận di sản.

>>> Xem thêm tại: Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền hiện nay là bao nhiêu?

– Hưởng di sản theo pháp luật:

+ Không có di chúc hoặc có nhưng di chúc không hợp pháp…

+ Thuộc hàng thừa kế của người để lại di sản thừa kế. Trong đó, hàng thừa kế gồm 03 hàng và người ở hàng sau chỉ được hưởng thừa kế khi người ở hàng thừa kế trước đó đều chết hết, không có quyền hưởng, bị truất quyền hoặc từ chối nhận di sản thừa kế (theo Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015).

>>> Xem thêm tại: Pháp nhân có được quyền thừa kế theo di chúc không?

Có thể nhận thấy, theo các quy định này, việc hưởng di sản thừa kế của một người không phụ thuộc vào việc người đó có cùng sổ hộ khẩu hay không, mà thay vào đó là dựa vào các điều kiện hưởng thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật được nêu ở trên.

Xem thêm:  Chương trình cập nhật kiến thức đại lý thuế 2024 gồm những gì?

2. Con riêng có được hưởng thừa kế không?

Theo di chúc: Nếu trong di chúc của người đã qua đời có quy định tài sản của họ cho con riêng, thì người con này hoàn toàn được quyền hưởng thừa kế theo ý chí của người để lại di sản thừa kế, trừ trường hợp người con riêng từ chối nhận di sản thừa kế.

được quyền thừa kế

Theo pháp luật: Thừa kế theo pháp luật dựa vào các hàng thừa kế. Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người đã qua đời. Tại hàng thừa kế thứ nhất, chỉ đề cập đến con đẻ mà không cụ thể nêu rõ về việc con đó là con trong giá thú hay con ngoài giá thú (con riêng). Do đó, nếu có chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ con với người để lại di sản thừa kế, con riêng cũng có đầy đủ quyền hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

Hưởng thừa kế không phụ thuộc vào việc có tên trong hộ khẩu hay không, mà chủ yếu dựa vào di chúc hoặc quy định của pháp luật. Nếu con riêng được đề cập trong di chúc hoặc có chứng minh được quan hệ cha mẹ con với người để lại di sản thừa kế, thì con riêng vẫn được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Công chứng văn bản thừa kế và những thủ tục nên biết?

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Pháp nhân để lại di chúc có hợp pháp không? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

Xem thêm:  Bất lợi pháp lý của một người say rượu như thế nào?

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Sao y và chứng thực có gì khác nhau? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

>>> Quy định về phí công chứng hợp đồng mua bán chung cư mới nhất 2024 theo Luật.

>>> Công chứng là gì? Những điều cần biết về công chứng và chứng thực trước khi thực hiện.

>>> Chuẩn bị những giấy tờ nào khi thực hiện quy trình làm công chứng hợp đồng uỷ quyền?

>>> Hợp đồng công chứng ngoài trụ sở của Văn phòng công chứng có được tính là hợp lệ không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *