Để được trở lại quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ và nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy thẩm quyền cho trở lại quốc tịch Việt Nam là gì?

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín nhất quận Cầu giấy, Hà nội.

1. Thẩm quyền cho trở lại quốc tịch Việt Nam là gì?

Dựa theo Điều 25, Khoản 1 của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, quyền cho phép người quốc tịch trở lại quốc tịch Việt Nam nằm trong tay Chủ tịch nước. Quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra sau khi Chủ tịch nước xem xét và cân nhắc, dựa trên đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

Tuy nhiên, người có mong muốn trở lại quốc tịch Việt Nam không nộp hồ sơ trực tiếp cho Thủ tướng Chính phủ. Thay vào đó, hồ sơ xin trở lại quốc tịch sẽ được nộp tại Sở Tư pháp cơ quan tại địa phương nơi họ đang cư trú.

Nếu người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài, hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia đó.

Thẩm quyền cho trở lại quốc tịch Việt Nam là gì?

Sau khi Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, họ sẽ tiến hành xác minh thông tin về người xin trở lại quốc tịch bằng cách gửi văn bản đề nghị đến cơ quan công an cấp tỉnh. Trong thời gian này, Sở Tư pháp sẽ thực hiện kiểm tra và thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

Khi nhận được văn bản trả lời từ công an cấp tỉnh, Sở Tư pháp phải hoàn tất hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, đánh giá và đề xuất ý kiến lên Bộ Tư pháp.

>>> Xem thêm: Có cần phải công chứng hợp đồng thuê nhà không? Công chứng hợp đồng thuê nhà ở đâu?

Bộ Tư pháp sẽ chịu trách nhiệm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ sau khi xem xét, thẩm định lại hồ sơ. Do đó, quá trình cho phép người quốc tịch trở lại quốc tịch Việt Nam qua nhiều bước kiểm tra, thẩm tra, xác minh từ nhiều cơ quan, với quyết định cuối cùng nằm trong tay Chủ tịch nước.

2. Trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 23, Khoản 1 của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, chỉ có những người đã mất quốc tịch Việt Nam mới có khả năng xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Các trường hợp cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm:

Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết thủ tục chứng thực online

+ Người đã tự nguyện thôi quốc tịch Việt Nam.

+ Người bị tước quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, người này phải chờ ít nhất 05 năm kể từ ngày bị tước quốc tịch trước khi có thể xem xét xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

+ Trường hợp con cái chưa thành niên, sống cùng cha mẹ, bị cha mẹ thôi quốc tịch Việt Nam thì con cái cũng thay đổi quốc tịch theo cha mẹ.

+ Trẻ em dưới 15 tuổi, khi tìm thấy cha mẹ, nhưng cha mẹ chỉ có quốc tịch nước ngoài hoặc chỉ tìm thấy cha hoặc chỉ tìm thấy mẹ, trong khi người đó chỉ có quốc tịch Việt Nam.

+ Người đã thực hiện đầu tư tại Việt Nam với điều kiện phải có dự án đầu tư và đã được cấp giấy tờ chứng nhận về việc đầu tư (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP).

+ Người đã thôi quốc tịch Việt Nam để tham gia vào quốc tịch của nước ngoài, tuy nhiên, họ không thể hoàn tất quá trình nhập quốc tịch nước ngoài.

>>> Xem thêm: Ai là người phải trả phí khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế ?

Trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?

Lưu ý: Không được xem xét việc trở lại quốc tịch Việt Nam nếu việc nhập quốc tịch Việt Nam có thể gây hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Các điều kiện để các đối tượng trên được xem xét trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm:

Phải nộp đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

Phải có ý định hồi hương về Việt Nam.

Phải có vợ, chồng, cha mẹ hoặc con cái là công dân Việt Nam.

Phải có những đóng góp đặc biệt và quan trọng đối với sự phát triển và bảo vệ quốc gia Việt Nam.

Sự trở lại quốc tịch Việt Nam cần phải có lợi cho Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ví dụ, nếu người này có kiến thức hoặc tài năng thực sự xuất sắc trong một trong các lĩnh vực như giáo dục, thể thao, y tế…

>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Điều kiện để được làm thủ tục xin cấp sổ đỏ là gì? Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi làm thủ tục cấp sổ đỏ.

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Thẩm quyền cho trở lại quốc tịch Việt Nam là ai? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Tài sản sau hôn nhân phân chia như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66

>>> Trình tự, thủ tục công chứng di sản thừa kế nhanh và tiết kiệm cho phí nhất?

>>> Pháp luật quy định như thế nào về các trường hợp uỷ quyền?, công chứng hợp đồng uỷ quyền liên quan đến bất động sản thực hiện như thế nào?

>>> Những trường hợp nào được chấp dứt hợp đồng uỷ quyền? thủ tục công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng uỷ quyền cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

>>> Giáo viên mầm non hạng 3 tiêu chuẩn xếp lương như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *