Quy trình khám bệnh nghề nghiệp được tiến hành như thế nào để phát hiện kịp thời bệnh nghề nghiệp cho người lao động? Sau đây là những nội dung khái quát về quy trình khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng gần nhất, uy tín tại Đống Đa
1. Ai được khám bệnh nghề nghiệp?

Điểm c khoản 1 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm và được hưởng đầy đủ chế độ nếu bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 28/2016/TT-BYT, những người lao động được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp bao gồm:

(1) Người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại có khả năng mắc bệnh nghề nghiệp.

(2) Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Bao gồm cả người học nghề, tập nghề, người đã nghỉ hưu hoặc người đã chuyển công tác không còn làm việc ở nơi có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã có quyết định nghỉ việc chờ hưu, trợ cấp hằng tháng.

(3) Người lao động không thuộc 02  trường hợp trên mà chuyển sang làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.

Khi công ty tổ chức khám sức khỏe theo định kỳ cho người lao động, người làm việc trong môi trường tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp sẽ được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo quy định (căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động).

Ai được khám bệnh nghề nghiệp?

2. Quy trình khám bệnh nghề nghiệp thế nào?

Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2016/TT-BYT, quy trình khám bệnh nghề nghiệp được tiến hành như sau:

Bước 1: Người sử dụng lao động hoặc người lao động phải gửi cho cơ sở khám bệnh nghề nghiệp hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

(1) Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc (nếu người lao động đã làm việc trước ngày 15/8/2016 thì sử dụng kết quả khám sức khỏe gần nhất)

(2) Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp.

(3) Bản sao hợp lệ của Kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động hoặc Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính.

(4) Bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án bệnh có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).

Xem thêm:  Ai là người chịu trách nhiệm khi xe bị mất ở chung cư?

Bước 2: Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo về việc tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động.

Nội dung thông báo bao gồm: Thời gian, địa điểm và các nội dung cần thiết khác liên quan đến khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

Bước 3: Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thực hiện khám phát hiện bệnh nghề nghiệp lần đầu cho người lao động.

Nội dung khám bệnh nghề nghiệp bao gồm:

– Khám đầy đủ nội dung theo Phụ lục 4 Thông tư này và các chuyên khoa để phát hiện bệnh nghề nghiệp.

– Lao động nữ khám thêm chuyên khoa phụ sản.

– Thực hiện các xét nghiệm khác liên quan đến yếu tố có hại (nếu cần).

– Đối với các bệnh nghề nghiệp không nằm trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm thì khám đầy đủ các chuyên khoa theo chỉ định của bác sỹ.

>>> Xem thêm: Nhà đang thế chấp có thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ được không?

Bước 4: Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp tiến hành hội chẩn đối với trường hợp chẩn đoán các bệnh bụi phổi, phế quản, bệnh rung chuyển nghề nghiệp và trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn của bác sỹ khám bệnh nghề nghiệp.

Bước 5: Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp ghi đầy đủ các thông tin trong sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổng hợp kết quả đợt khám.

Trường hợp người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp thì cơ sở khám bệnh nghề nghiệp phải lập Hồ sơ bệnh nghề nghiệp và lập báo cáo trường hợp người lao động mắc bệnh nghề nghiệp.

Bước 6: Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp phải trả sổ khám bệnh hoặc hồ sơ bệnh nghề nghiệp.

Thời hạn: Trong 20 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt khám.

Quy trình khám bệnh nghề nghiệp thế nào?

3. Người lao động đến đâu để được khám bệnh nghề nghiệp?

Khoản 4 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 quy định, người sử dụng lao động phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.

Theo đó, người sử dụng lao động sẽ phải lựa chọn một trong các cơ sở y tế được cấp phép khám bệnh nghề nghiệp để tổ chức khám bệnh nghề nghiệp cho nhân viên.

Đây có thể là một trong các cơ sở y tế được quy định tại Công văn 1794/MT-LĐ năm 2020 do Cục Quản lý môi trường y tế công bố.

>>> Tìm hiểu thêm: Địa chỉ cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng đất từ bố mẹ.

Người lao động dựa trên thời gian, địa điểm tại thông báo của cơ sở khám bệnh nghề nghiệp để đến khám theo đúng quy trình.

Xem thêm:  Thuế nhà thầu nước ngoài là bao nhiêu? Có được khấu trừ không?

Trên đây là bài viết giải đáp về Quy trình khám bệnh nghề nghiệp được quy định thế nào?Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Di chúc miệng có hiệu lực từ khi nào? Có bắt buộc phải công chứng không?

>>> Di chúc theo pháp luật Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?

>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc đầy đủ, chi tiết tại nhà

>>> Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì ?

>>> Có thể nhận nuôi hai con cùng lúc hay không?Thủ tục nhận nuôi ra sao?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *