Công ty cho nhân viên nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì phải báo giảm lao động với cơ quan bảo hiểm xã hội? Chậm báo giảm lao động khi người lao động nghỉ ốm, công ty có bị phạt không? Tất cả sẽ được công chứng Nguyễn Huệ giải đáp ngay sau đây.
>>>Xem thêm: Địa chỉ danh sách Phòng công chứng uy tín nhất, công chứng tại nhà miễn phí tại quận Cầu Giấy Hà Nội.
1. Người lao động nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì phải báo giảm?
Theo Quyết định số 896/QĐ-BHXH năm 2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, khi người lao động nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (như hưu trí, bảo lưu quyền lợi, ốm đau, thai sản), người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục báo giảm lao động theo quy định.
Theo khoản 5 của Điều 42 trong Quyết định số 595/QĐ-BHXH năm 2017, người lao động nếu nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng thì không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, họ vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế khi cần đi khám, chữa bệnh.
Để không phải thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng, người sử dụng lao động cần phải thực hiện thủ tục báo giảm lao động. Mặc dù cả công ty và người lao động nghỉ ốm đau trong thời gian này đều không phải đóng bảo hiểm xã hội, nhưng người lao động vẫn được hưởng quyền lợi về bảo hiểm y tế khi cần đi khám, chữa bệnh.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính chi Phí công chứng đơn giản và chính xác theo đúng quy định pháp luật.
2. Thủ tục báo giảm lao động khi nhân viên nghỉ ốm nhiều ngày
Căn cứ hướng dẫn tại Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục báo giảm khi người lao động nghỉ ốm được thực hiện bởi người sử dụng lao động.
Hồ sơ giấy tờ và thủ tục báo giảm lao động khi nhân viên nghỉ ốm được thực hiện như sau:
Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ giấy tờ.
Để thực hiện thủ tục báo giảm lao động, bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:
Danh sách lao động tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bảo hiểm bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-LT).
Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Hồ sơ có thể được lập dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử có chữ ký số để nộp online.
Sau khi hồ sơ đã được chuẩn bị, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 2: Nộp hồ sơ báo giảm lao động cho cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa phương mà bạn đang đóng bảo hiểm.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Đây là cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc tỉnh tại địa phương mà bạn đang quản lý hồ sơ đóng bảo hiểm.
Hình thức nộp hồ sơ: Bạn có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
Nộp online qua Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc sử dụng phần mềm của tổ chức I-VAN hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Nộp hồ sơ bản giấy qua dịch vụ bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Bước 3: Cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp nhận và xử lý hồ sơ báo giảm lao động.
Thời gian xử lý hồ sơ báo giảm lao động là 05 ngày, kể từ ngày cơ quan Bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
>>>Xem thêm: Quy trình hướng dẫn làm Thủ tục công chứng mới nhất, cần chuẩn bị những hồ sơ gì?.
3. Chậm báo giảm lao động khi người lao động nghỉ ốm, có sao không?
Hiện nay, Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm xã hội không có điều khoản nào đề cập đến hành vi chậm báo giảm lao động. Do đó, trường hợp chậm báo giảm lao động khi người lao động nghỉ ốm đau sẽ không bị phạt theo quy định của Nghị định này.
Tuy nhiên, để tạo sự thuận tiện và tránh phát sinh thêm chi phí không đáng có, Bảo hiểm xã hội TP.HCM đã khuyến cáo rằng các đơn vị sử dụng lao động nên nộp hồ sơ phát sinh tăng/giảm lao động hàng tháng sớm, tránh dồn vào những ngày cuối cùng của tháng. Khi người lao động nghỉ ốm từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng, người lao động cần báo giảm luôn trong tháng đó. Báo giảm càng sớm càng tốt để tiện cho việc cơ quan bảo hiểm xã hội xử lý hồ sơ.
Trường hợp báo giảm lao động muộn và sang đến các tháng sau, người sử dụng lao động sẽ phải đóng số tiền Bảo hiểm y tế của các tháng báo giảm chậm theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 của Điều 50 trong Quyết định 595/QĐ-BHXH. Để tránh phát sinh thêm chi phí này, người sử dụng lao động cần hành động kịp thời và báo giảm lao động ngay khi nhân viên nghỉ ốm.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn tính chi Phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế chính xác nhất theo quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Nhân viên nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì công ty phải báo giảm?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
>>>Xem thêm: Hướng dẫn Thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân chia thừa kế có cần công chứng không?
>>>Xem thêm: Cách tìm Cộng tác viên bán hàng hiệu quả cho doanh nghiệp.
>>>Xem thêm: Thủ tục chứng thực chữ ký cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ gì? Mất thời gian bao lâu?.
>>>Xem thêm: Thủ tục công chứng cần chuẩn bị những gì?,có mất phí không?.
>>>Xem thêm: Trường hợp nào người lao động nghỉ ốm được hưởng BHXH?, Tiền nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội bao lâu thì có?.
DANH MỤC CÔNG CHỨNG
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch