Trong quá trình chuẩn bị xây dựng nhà ở hoặc công trình, nhiều người thường thắc mắc về diện tích xin giấy phép xây dựng: bao nhiêu m2 thì cần xin phép, trường hợp nào được miễn giấy phép? Bài viết này sẽ phân tích chi tiết quy định pháp luật mới nhất, đưa ra ví dụ minh họa thực tế để bạn đọc dễ hình dung.

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng thuận tiện, dễ tìm cho mọi khách hàng.

1. Căn cứ pháp lý về diện tích xin giấy phép xây dựng

Diện tích xin giấy phép xây dựng

Các quy định về diện tích và điều kiện xin giấy phép xây dựng được ghi nhận trong:

  • Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  • Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng.

  • Các quy định cụ thể tại Quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn do UBND tỉnh/thành phố ban hành.

Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020, mọi công trình xây dựng (trừ các trường hợp miễn phép) đều phải xin giấy phép xây dựng, không phân biệt diện tích lớn hay nhỏ. Tuy nhiên, một số công trình có diện tích nhỏ hoặc nằm ở khu vực đặc biệt có thể được miễn giấy phép.

2. Diện tích xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

2.1 Nhà ở riêng lẻ tại đô thị

  • Bất kỳ công trình nhà ở riêng lẻ nào tại đô thị, dù diện tích nhỏ hay lớn, đều phải xin giấy phép xây dựng, trừ khi thuộc diện miễn phép.

  • Miễn giấy phép trong trường hợp: nhà ở dưới 7 tầng trong khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt và thẩm định thiết kế.

2.2 Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn

  • Trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn có diện tích dưới 250m², dưới 3 tầng và không nằm trong khu bảo tồn, khu quy hoạch thì được miễn giấy phép xây dựng.

  • Nếu vượt quá các tiêu chí trên, hộ gia đình phải xin giấy phép xây dựng.

>>> Xem thêm: Trọn gói thủ tục sang tên với Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.

3. Diện tích xin giấy phép xây dựng đối với công trình khác

Diện tích xin giấy phép xây dựng

  • Với công trình công cộng, công nghiệp, thương mại, dịch vụ… việc xin giấy phép không phụ thuộc vào diện tích mà phụ thuộc vào tính chất công trình và quy hoạch được phê duyệt.

  • Một số công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ hoặc công trình tạm phục vụ thi công có thể được miễn giấy phép.

Xem thêm:  Công chứng giấy tờ có dấu hiệu giả mạo – Văn phòng xử lý thế nào?

4. Hồ sơ và thủ tục liên quan đến diện tích xin giấy phép xây dựng

Dù diện tích lớn hay nhỏ, khi thuộc trường hợp cần xin phép, hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo Điều 95 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020 bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

  • Bản vẽ thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.

  • Báo cáo thẩm tra thiết kế đối với công trình có yêu cầu.

>>> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư khi Xin giấy phép xây dựng.

5. Ví dụ minh họa thực tế

Anh Hùng tại huyện Đông Anh (Hà Nội) dự định xây căn nhà cấp 4 diện tích 80m² trên thửa đất ở nông thôn. Theo quy định, vì công trình của anh nhỏ hơn 250m², dưới 3 tầng và không nằm trong khu bảo tồn hay khu quy hoạch, nên anh được miễn giấy phép xây dựng.
Ngược lại, chị Lan ở quận Bình Thạnh (TP.HCM) muốn xây nhà 2 tầng diện tích chỉ 60m². Do công trình nằm trong đô thị, chị Lan vẫn bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng tại UBND quận.

6. Lưu ý quan trọng khi xác định

  • Diện tích không phải là yếu tố duy nhất quyết định việc có cần xin giấy phép xây dựng hay không, mà còn phụ thuộc vào vị trí và loại công trình.

  • Nên tham khảo trực tiếp quy hoạch tại địa phương trước khi tiến hành xây dựng.

  • Trường hợp xây dựng sai quy định, dù diện tích nhỏ, chủ đầu tư vẫn có thể bị xử phạt hành chính từ 60 – 80 triệu đồng theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Bạn đang tìm Công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật để tiện sắp xếp thời gian?

Kết luận

Quy định về diện tích hiện nay khá rõ ràng: ở đô thị, mọi công trình nhà ở riêng lẻ đều phải xin phép; ở nông thôn, nhà dưới 250m², dưới 3 tầng và ngoài khu bảo tồn, quy hoạch thì được miễn. Người dân cần nắm chắc các quy định này để chuẩn bị thủ tục đúng luật, tránh phát sinh rủi ro pháp lý.

Xem thêm:  Các khoản nào cần nộp nếu kê khai thuế khi sang tên sổ đỏ

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền nhận thừa kế 2025

>>> Hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài: Quy trình, hồ sơ và các lưu ý quan trọng

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá