Sau khi hợp đồng góp vốn đã được công chứng, nhiều người thắc mắc liệu có thể sửa đổi nội dung của hợp đồng hay không khi có sự thay đổi về tài sản, số vốn hoặc thỏa thuận giữa các bên. Việc sửa hợp đồng góp vốn sau công chứng có thể thực hiện được, nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật và thủ tục nhất định. Bài viết dưới đây sẽ phân tích rõ các căn cứ pháp lý, thủ tục thực hiện và lưu ý cần biết để tránh rủi ro.
>>> Xem thêm: Những điều cần biết về trách nhiệm pháp lý sau khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Hợp đồng góp vốn là gì? Khi nào cần công chứng?
1.1. Khái niệm hợp đồng góp vốn
Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”
Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các bên để xác lập việc chuyển giao tài sản góp vốn, đồng thời ghi nhận quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan.
1.2. Trường hợp phải công chứng
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013:
“Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”
Ngoài ra, theo Luật Công chứng 2014, các hợp đồng liên quan đến tài sản có đăng ký quyền sở hữu (như ô tô, nhà đất…) nên được công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý.
2. Đã công chứng rồi có được sửa hợp đồng góp vốn không?
2.1. Có thể sửa đổi nếu các bên có thỏa thuận
Theo Điều 51 Luật Công chứng 2014, các bên có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã công chứng nếu có sự đồng thuận. Tuy nhiên, việc sửa đổi phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đã công chứng hợp đồng gốc, hoặc có thể lập phụ lục hợp đồng có công chứng để điều chỉnh.
2.2. Phương án sửa đổi
Có hai hình thức sửa đổi được chấp nhận:
-
Lập hợp đồng sửa đổi, bổ sung: Là văn bản ghi nhận những thay đổi so với hợp đồng ban đầu (nội dung sửa, thay thế, hủy bỏ…).
-
Lập phụ lục hợp đồng: Áp dụng khi chỉ sửa đổi một phần nhỏ, không làm thay đổi bản chất giao dịch.
Tất cả các hình thức này cần được công chứng lại để có giá trị pháp lý tương đương như hợp đồng gốc.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng tại Hà Nội hỗ trợ thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, đúng quy định
3. Trình tự, thủ tục sửa hợp đồng góp vốn đã công chứng
3.1. Chuẩn bị hồ sơ
-
Bản chính hợp đồng góp vốn đã công chứng;
-
Các giấy tờ tùy thân của các bên (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy phép kinh doanh…);
-
Giấy tờ chứng minh lý do sửa đổi (nếu có: định giá lại tài sản, thay đổi pháp lý…);
-
Dự thảo phụ lục hợp đồng hoặc văn bản sửa đổi (nếu bên yêu cầu chuẩn bị trước).
3.2. Quy trình thực hiện
-
Các bên liên hệ văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng gốc;
-
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra lý do sửa đổi và tính hợp pháp;
-
Nếu đủ điều kiện, công chứng viên lập hoặc chứng nhận phụ lục/hợp đồng sửa đổi;
-
Các bên ký vào văn bản sửa đổi trước mặt công chứng viên;
-
Văn bản được đóng dấu, lưu trữ và phát hành theo quy định.
4. Những trường hợp không thể sửa hợp đồng góp vốn
4.1. Một bên không đồng ý sửa đổi
Việc sửa đổi hợp đồng chỉ thực hiện được khi tất cả các bên ký kết hợp đồng ban đầu cùng đồng thuận. Nếu một bên không chấp nhận, việc sửa đổi không thể thực hiện.
4.2. Hợp đồng đang bị tranh chấp hoặc bị tòa án tuyên vô hiệu
Nếu hợp đồng đang bị khởi kiện hoặc đã bị tòa án tuyên vô hiệu, mọi yêu cầu sửa đổi sẽ không có giá trị pháp lý, và chỉ có thể thực hiện lại từ đầu theo quy trình pháp luật mới.
>>> Xem thêm: Cách tra cứu tính hợp lệ của công chứng hợp đồng vay tiền
5. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Anh A và chị B lập hợp đồng góp vốn công chứng, trong đó chị B góp vốn bằng quyền sử dụng đất trị giá 2 tỷ đồng. Sau 6 tháng, do thay đổi quy hoạch, giá trị đất tăng lên 3 tỷ đồng và chị B muốn điều chỉnh tỷ lệ sở hữu trong công ty.
Hai bên đã thống nhất điều chỉnh và đến văn phòng công chứng lập phụ lục hợp đồng góp vốn, trong đó ghi rõ giá trị mới và tỷ lệ điều chỉnh. Văn bản được công chứng hợp pháp và lưu cùng hồ sơ cũ.
Trường hợp 2: Anh C góp vốn vào công ty D bằng ô tô, nhưng sau đó muốn thay đổi tài sản góp vốn thành một bất động sản khác. Tuy nhiên, công ty D không đồng ý. Do không có sự thống nhất, việc sửa đổi hợp đồng không thể thực hiện, anh C buộc phải giữ nguyên nội dung hợp đồng ban đầu hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo pháp luật.
6. Lưu ý khi sửa hợp đồng góp vốn đã công chứng
-
Chỉ thực hiện sửa đổi khi tất cả các bên liên quan đồng thuận bằng văn bản;
-
Nên lập phụ lục hợp đồng có công chứng thay vì hủy hợp đồng cũ để tránh phát sinh nghĩa vụ pháp lý mới;
-
Trường hợp tài sản góp vốn đã chuyển quyền sở hữu, cần xem xét kỹ tính khả thi của việc sửa đổi;
-
Sau khi sửa, cần cập nhật thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nếu có liên quan đến vốn điều lệ hoặc thay đổi thành viên/cổ đông.
Xem thêm:
>>> Góp vốn vào công ty: tài sản riêng hay tài sản chung?
>>> Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần giấy tờ gì?
Kết luận
Việc sửa hợp đồng góp vốn đã công chứng hoàn toàn có thể thực hiện được nếu các bên có sự thống nhất và tuân thủ đúng trình tự pháp luật. Tuy nhiên, cần lưu ý đến tính pháp lý của hợp đồng gốc, hình thức sửa đổi phù hợp và thủ tục công chứng bổ sung. Để tránh rủi ro pháp lý, các bên nên chủ động liên hệ với công
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com